15 Câu trắc nghiệm Este có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

ng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ? 

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5

Câu 2:

Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat

B. etyl butirat

C. etyl axetat

D. geranyl axetat

Câu 3:

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sn phẩm thu được là

A. CH3COONa  C2H5OH

B. HCOONa  CH3OH

CHCOONa  C2H5OH

D. CH3COONa  CH3OH

Câu 4:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai mui ?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).

BCH3COOCH22-OOCCH2CH3

CCH3OOC-COOCH3

 D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

Câu 5:

Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam cht X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5

B. HCOOC3H7

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5

Câu 6:

Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hn hợp P gồm hai ancol Z và T (Mz < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P

A. 51%.

B. 49%.

C. 66%.

D. 34%.

Câu 7:

Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8O2. Số công thức cấu tạo ca X là

A. 3   

B. 4

C. 5              

D. 6

Câu 8:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A. HCOOC4H7

B. CH3COOC3H5

CC2H3COOC2H5

D. C2H5COOC2H3

Câu 9:

Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,8

B. 21,8

C .14,2

D. 11,6

Câu 10:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hp với X là

A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 5

Câu 11:

Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất ca phản ứng este hoá là

A. 30%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 75%.

Câu 12:

Hỗn hp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là

A. 6,48.

B. 7,28. 

C. 8,64

D. 5,6

Câu 13:

Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là

A. 4

B. 5.

C. 6

D. 3.

Câu 14:

Cho một axit no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là

A. CH3COOH

B. C2H5COOH

CC3H7COOH

D. C4H9COOH

Câu 15:

Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng vi anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là 

A. 0,72

B. 0,48

C. 0,96.

D. 0,24