15 Câu trắc nghiệm hợp chất của sắt có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí ?

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. FeOH2

Câu 2:

Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A Dùng CO khử Fe2O3500oC

B Nhiệt phân FeOH2 trong không khí

C. Nhiệt phân FeNO32

D. Đốt cháy FeS trong oxi

Câu 3:

Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là: 

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. A hoặc B

Câu 4:

Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

A. FeBr2

B. FeSO4

C. FeNO32

D. FeNO33

Câu 5:

Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol FeNO33 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:

A. 0,28 gam

B. 1,68 gam

C. 4,20 gam

D. 3,64 gam

Câu 6:

Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 7,84

B. 6,12

C. 5,60

D. 12,24

Câu 7:

Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là

A. 9,6 

B. 11,2

C. 14,4

D. 16

Câu 8:

Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí Cl2 (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,5 gam kết tủa. giá trị của V là:

A. 3,36

B. 2,24

C. 2,80

D. 1,68

Câu 9:

Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là: 

A. Fe3O4; m=23,2(g). 

B. FeO, m= 32(g). 

C. FeO; m=7,2(g). 

D. Fe3O4; m= 46,4(g)

Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml 

B. 125ml 

C. 62,5ml 

D. 175ml 

Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sảm phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là: 

A. y = 17x 

B. x = 15y 

C. x = 17y 

D. y = 15x 

Câu 12:

Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là: 

A. 10,6g và 2,24 lít

B. 14,58g và 3,36 lít

C.  16.80g và 4,48 lít

D. 13,7g và 3,36 lít

Câu 13:

Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất ,đktc). Tính V ? 

A. 0,896 

B. 0,726 

C. 0,747 

D. 1,120 

Câu 14:

Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol CuNO32. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng: 

A. 20 gam 

B. 30 gam 

C. 40 gam 

D. 60 gam 

Câu 15:

ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+

A. Cu2+

B. Ag+

C. Al3+

D. Zn2+