15 Câu trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau :

Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,

(1) bán kính nguyên tử tăng dần

(2) tính kim loại tăng dần.

(3)  nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(4) nhiệt độ sôi giảm dần.

(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2

B, 3

C. 4

D. 5

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Trong các nhóm IIA chỉ có Be không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường

B. Có thể dùng cát để dập tắt đám cháy Mg

C. Ca có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối

D. Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối

Câu 3:

Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3  BaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là

A. NaCl, NaOH, BaCl2

B. NaCl, NaOH

C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2

D. NaCl

Câu 4:

Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và BaOH2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là 

A. 0,17

B. 0,14

C. 0,185

D. 0,04

Câu 5:

Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là

A. Ca

B. Mg

C. Ba

D. Sr

Câu 6:

Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và BaOH2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 1,182

B. 3,940

C. 2,364

D. 1,970

Câu 7:

Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch BaOH2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là

A. Be

B. Mg

C. Ca

D. Sr

Câu 8:

Nước cứng không gây tác hại nào sau đây ?

A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát

B. Làm tắc các đường ống nước nóng

C.  Gây ngộ độc khi uống

D. Làm giảm mùi vị của thực phẩm khi nấu

Câu 9:

Cho các chất sau đây: HCl, NaCl, CaOH2, Na2CO3, NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là 

A. 5

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 10:

Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol HCO3-  , c mol CO32- , d mol SO42-   .Khi cho 100 ml dung dịch BaOH2 nồng độ x M vào dung dịch trên thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính x theo a và b là:

A. x=a+b0,2

B. x=a+b0,1

C. x=a+2b0,2

D. x=a+b0,1

Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ

 

Đóng khoá K cho bóng đèn sáng. Sau đó mở từ từ khoá J cho dung dịch HCl chảy xuống bình cầu (khuấy đều bình chứa dung dịch CaOH2 Độ sáng của bóng đèn sẽ 

A. sáng dần lên.

B. mở dần đi sau đó độ sáng không đổi

C. mờ dần đi rồi sáng dần lên

D. mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn

Câu 12:

Phản ứng sản xuất vôi: 

CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k) ;H > 0 .

Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là

A. giảm nhiệt độ

B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2

C. tăng áp suất

D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO2

Câu 13:

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

 X  X1 + CO2                                  X1 + H2O  X2       X2 + Y  X + Y1 + H2O                   X2 + 2Y  X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO3, NaHSO4

B. BaCO3, Na2CO3

C. CaCO3, NaHCO3

D. MgCO3, NaHCO3

Câu 14:

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là 

A. 6,02 gam 

B. 3,98 gam 

C. 5,68 gam 

D. 6,58 gam

Câu 15:

Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi ?

A. CO2 + CaO  CaCO3

B. 2CaO + 2SO2 + O2 2CaSO4

C. CaHCO32  CaCO3 + H2O + CO2

D. CaCO3 + H2O + CO2  CaHCO32