15 Câu trắc nghiệm Lipit có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?
A. tristearin
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. benzyl axetat
Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?
A. triolein
B. tripanmitin
C. tristearin
D. trilinolein
Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?
A. (có xúc tác)
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch
D.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước
B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố
D. Chất béo còn có tên là triglixerit
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng và hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch 1M. Giá trị của a là
A.0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,18
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol và c mol (b – c = 4a); Hiđro hoá gam X cần 6,72 lít (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được gam chất rắn. Giá trị của là
A. 57,2.
B.52,6
C. 53,2
D. 42,6.
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím
B. nước và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg
B. 0,184 kg
C. 0,89 kg
D. 1,84 kg
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải
B. Vì gây hại cho da tay
C. Vì gây ô nhiễm môi trường
D. Cả A, B, C
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (). Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6
D. 7,5
Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A. axit béo và glixerol
B. axit cacboxylic và glixerol
C.
D.
Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là :
A. axit linoleic
B. axit oleic
C. axit panmitic
D. axit stearic