15 CÂU TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT VÀ PROTEIN CÓ ĐÁP ÁN

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?

A. glyxin

B. metylamin

C. axit axetic

D. alanin

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2 ?

A. xenlulozơ

B. protein

C. chất béo

D. tinh bột

Câu 3:

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: 1 H2NCH2COOH, 2 CH3COOH, 3 CH3CH2NH2 . Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH tăng dần là

A. (3), (1), (2).

B. (1), (2), (3)

C. (2), (3), (1)

D. (2), (1), (3)

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Cho CuOH2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím

C.  Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng

D.  Dung dịch glyxin không làm đổi màu qùy tím

Câu 5:

Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác  dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

A. 33,38

B. 16,73

C. 42,50.

D. 13,12

Câu 6:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là 

A. 73,08. 

B. 133,32

C. 66,42

D. 61,56

Câu 7:

Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH, thu được 26,55 gam muối, số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 9

B. 6.   

C.7

D. 8

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hỗn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hòan toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 26 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 20 gam

Câu 9:

Peptit có CTCT như sau:

H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCHCH32COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là 

A. Ala-Ala-Val

B. Ala-Gly-Val

C. Gly-Ala-Gly

D. Gly-Val-Ala

Câu 10:

Tripeptit X có công thức sau : H2NCH2CONHCHCH3CONHCHCH3COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :

A. 28,6 gam

B. 22,2 gam

C.  35,9 gam

D. 31,9 gam

Câu 11:

Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?

A. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm

B. Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng bằng nước

C. Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng bằng nước

D. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch axit

Câu 12:

Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí).

A. NaOH, HCl

B. H2O, CO2

C.  Br2, HCl. 

D. HCl, NaOH

Câu 13:

Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:

A. 81,54

B. 66,44

C. 111,74

D. 90,6

Câu 14:

Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào một ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X là:

A. Hồ tinh bột

B. Anilin

C. Phenol lỏng

D. Lòng trắng trứng

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alanin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là :

A. 58,5 gam

B.  60,3 gam

C. 71,1 gam

D. 56,3 gam