15 câu trắc nghiệm luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng?

A. Phản ứng với CH3OH/HCl

B. Phản ứng với CuOH2

C.  Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

D.  Phản ứng với H2/Ni,to.

Câu 2:

Glucozơ, fructozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo thành sản phẩm có công thức cấu tạo giống nhau ?

A. H2 /Ni, to 

B. CuOH2

C. CH3CO2O

D. Na

Câu 3:

Phản ứng nào sau đây không dùng làm căn cứ để xác định công thức cấu tạo của glucozơ ?

A. tráng bạc 

B. lên men

C. khử tạo thành hexan

D. este hoá với CH3CO2O

Câu 4:

Nhóm chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân là

A. saccarozơ, fructozơ, glucozơ

B. saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ

C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ

D. saccarozơ, glucozơ, tinh bột

Câu 5:

Cho lên men 1 m3nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có trong nước rỉ đường glucozơ là

A. 71 kg

B.74 kg

C.89 kg

D.111 kg

Câu 6:

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là

A. 68,0 gam ; 43,2 gam

B. 21,6 gam ; 68,0 gam

C. 43,2 gam ; 68,0 gam

D. 43,2 gam ; 34,0 gam

Câu 7:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40o thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là 

A. 3194,4 ml

B. 2500,0 ml

C. 2875,0 ml.

D. 2300,0 ml

Câu 8:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là 

A. 2,20 tấn

B. 1,10 tấn

C. 2,97 tấn. 

D. 3,67 tấn

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ

B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ

C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit

D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên

Câu 10:

Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là

A. 0,90 mol

B. 1,00 mol

C. 0,85 mol

D. 1,05 mol

Câu 11:

Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa: 

Z CuOH2/OH-  dung dịch xanh lam to  kết tủa đỏ gạch

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Câu 12:

Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?

A. AgNO3/NH3

B. CuOH2/NaOH

C. Dung dịch Br2

D. Na

Câu 13:

Phát biểu không đúng:

A. Dung dịch fructozơ hoà tan được CuOH2

B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với CuOH2khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

Câu 14:

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :

A. 28000

B. 30000

C. 35000

D. 25000

Câu 15:

Cho các chất:  X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là:

A. X , Z , H  

B. Y , Z , H

C. X , Y , Z

D. Y , T , H