15 Câu trắc nghiệm luyện tập nhận biết một số chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phân biệt các dung dịch sau : NH42SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là

A. NaOH

B. BaOH2

C, HCl

D. H2SO4

Câu 2:

Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên 

A. Dung dịch BaCl2

B. Dung dịch phenolphtalein

C. Dung dịch NaHCO3

D. Quỳ tím

Câu 3:

Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt  Na2CO3, MgCl2  AlNO33 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch) ?

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch HCl

C. dung dịch BaCl2

D, dung dịch H2SO4

Câu 4:

Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?

A. H2SO4 đặc, nguội

B. HCl loãng, đun nóng

C. HNO3 loãng

D, H2SO4 loãng

Câu 5:

Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ :

 

Để dung dịch Br2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là 

A, H2SO4  NaNO3

B. H2SO4  CaCO3

C. H2SO4  Na2SO3

D. H2SO4  Ca3PO42

Câu 6:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : CuSO4, FeCl3, Al2SO43, K2CO3, NH42SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. Kim loại K

B. Kim loại Ba

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch BaCl2

Câu 7:

Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2  CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

A. NaOH dư, Na2CO3 , H2SO4 dư, rồi cô cạn

B. BaCl2 , Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn

CNa2CO3 dư, HCl dư, BaCl2 dư, rồi cô cạn

D.  BaOH2, Na2SO4 dư, HCl dư, rồi cô cạn

Câu 8:

Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:

A. khí O2 và dung dịch NaOH

B. khí Cl2 và hồ tinh bột

C. brom lỏng và benzen

D. tinh bột và brom lỏng

Câu 9:

Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là:

A. 0,275

B. 0,55

C. 0,11

D. 0,265

Câu 10:

Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là: 

A.7,44

B. 6,6

C. 5,4

D. 6,0

Câu 11:

Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

A. 35,5ml                

B. 36,5ml

C. 37,5ml                    

D. 38,5ml

Câu 12:

Chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 aM cần dùng 16,5ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaOH20,05M. Gía trị của a là?

A. 0,07             

B. 0,08                  

C. 0,065                 

D. 0,068

Câu 13:

Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch NaCl

C. Dung dịch NaHCO3

D. Dung dịch AgNO3

Câu 14:

Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4

B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl

C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2

D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3

Câu 15:

Có 3 khí SO2; CO2; H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?

A. Dung dịch CaOH2

B. Dung dịch BaOH2

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch HCl