15 Câu trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại kiềm , kiềm thổ và hợp chất của chúng có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Các tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng) của các kim loại trong nhóm IA biến đổi có quy luật, trong đó các kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật. Để giải thích hiện tượng này có thể dựa vào
A. điện tích hạt nhân của các nguyên tử
B. cấu trúc mạng tinh thể
C. bán kính ion
D. độ hoạt động hoá học
Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol và a mol vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là
A.
B.
C.
D.
Cho các chất sau : .
Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là
A. 5
B .4
C. 3
D. 2
Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây ?
A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín
B. Ngâm trong ancol nguyên chất
C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối
D. Ngâm trong dầu hỏa
Một loại nước cứng tạm thời chứa ion . Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu được 156,8 ml (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu số ml dung dịch NaOH 0,1M là
A.140 ml
B. 700 ml
C. 70 ml
D. 1400 ml
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là
A. K và Ba
B. K và Ca
C. Na và Mg
D. Li và Be
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư . A và B là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Cho x mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam muối khan. Nếu cũng cho x mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch thì thu được b gam muối khan. Giá trị của x là
A.
B.
C.
D.
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y , tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,7
B. 12,78
C. 18,46
D. 14,62
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,02
B. 3,42
C. 3,07
D. 3,05
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm 0,16M và a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là :
A. 0,02M
B. 0,04M
C. 0,03M
D. 0,015M
Hòa tan hỗn hợp (trong đó số mol và bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y . Biết X tác dụng vừa đủ 0,16 mol NaOH hoặc 0,24 mol HCl thì hết khí bay ra . Giá trị của m là:
A. 7,88 g
B. 4,925 g
C. 1,97 g
D. 3,94g
Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. K, Na, Mg, Al
B. Al, Mg, Na, K
C. Mg, Al, Na, K
D. Al, Mg, K, Na
Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau:
Các cặp phản ứng có cả kết tủa và khí bay ra là
A. 2, 5, 6
B. 2, 3, 5
C. 1, 3, 6
D. 2, 4, 6
Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : và NaCl.
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch
C. Dung dịch
D. Dung dịch amoniac