150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi tên các công thức cấu tạo của X.

A. Propyl fomat, metyl acrylat

B. Metyl metacrylat, isopropyl fomat

C. Metyl metacrylic, isopropyl fomat

D. Isopropyl fomat, propyl fomat

Câu 2:

Một este có công thức phân tử C3H6O2 là có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?

A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. HCOOC3H7

D. C2H5COOCH3

Câu 3:

Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

A. Axit axetic  ancol vinylic

B. Axit axetic  anđehit axetic

C. A xit axet ic  ancol etylic

D. Axit axetic  ancol vinylic.

Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là.

A. Có CTPT C2H4O2

B. Là đồng đẳng của axit axetic.

C. Là đồng phân của axit  axetic

D. Là hợp chất este.

Câu 5:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2

A. C3H7COOH

B. CH3COOC2H5

C. HCOOC3H7

D. C2H5COOCH3

Câu 6:

Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 7:

Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng dung dịch NaOH loãng , đun nhẹ, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng

B. Dùng dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3

C. Dùng Ag2O/NH3dùng dung dịch Br2dùng dung dịch H2SO4 loãng

D. Tất cả đều đúng.

Câu 8:

Trong phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tạo este khi

A. cho dư rượu etylic hoặc dư axit axetic

B. dùng H2SO4 đặc để hút nước

C. chưng cất ngay để lấy este ra

D. cả 3 biện pháp A, B, C

Câu 9:

Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là

A. CH3COO-CH=CH2

B.  HCOO-CH2-CH=CH2

C. CH3-CH=CH-OCOH

D. CH2= CH-COOCH3

Câu 10:

Thực hiện  phản ứng este hoá giữa axit  ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu được este  Y1 Y2 trong đó Y1 công thức phân tử C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.

A. CH3OH

B.  C2H5OH

C. C3H5OH

D. Cả A, B

Câu 11:

Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.

A. HCOOH

B. CH3COOH

C. CH2=CH-COOH

D. CH3CH2COOH

Câu 12:

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho biết công thức chung nào thoả mãn?

A. HCOOR

B. R-COO-CH=CH-R’

C. R-COO-C(R)=CH2

D. Đáp án khác

Câu 13:

Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.

A. CH3COOCH2-CH2OH

B. (CH3COO)2CH-CH3

C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3

D. Cả A  C

Câu 14:

Cho axit X có  công thức là  HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic  (xúc  tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15:

So với các axit, ancol phân tử có cùng  số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước

A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều. 

B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.

C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.

D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.

Câu 16:

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH

B. CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]2CH2OH , CH3COOC2H5

C. CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH

D. CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5

Câu 17:

Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. CH3COOH

B. C6H5NH2

C. HCOOCH3

D. C2H5OH

Câu 18:

Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm là nhờ các este

A. là chất lỏng dễ bay hơi

B. có mùi thơm, không độc, an toàn với người

C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng

D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên

Câu 19:

Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH, HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20:

Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 21:

Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là

A. CH2 = CHCOOCH3

B. CH3COOCH = CH2

C. CH3COOCH2CH3

D. HCOOCH2CH3

Câu 22:

Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là

A. CH2 = C(CH3)COOH và C2H5OH

B. CH2 = CHCOOH và C2H5OH

C. CH2 = C(CH3)COOH và CH3OH

D. CH2 = CHCOOH và CH3OH

Câu 23:

Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SOđặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 20,75%

B. 50,00%

C. 36,67%

D. 25,00%

Câu 24:

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este  hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 10,12

B. 6,48

C. 8,10

D. 16,20

Câu 25:

Phát biểu đúng là

A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

B. Tất  cả  các  este  phản  ứng  với  dung  dịch  kiềm luôn  thu được sản phẩm cuối  cùng là muối và ancol.

C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

D. Hầu hết phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.