16 Câu trắc nghiệm AMINO AXIT có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức 

A. cacboxyl và hiđroxyl

B. hiđroxyl và amino

C. cacboxyl và amino

D. cacbonyl và amino

Câu 2:

Công thức của glyxin là

A. CH3NH2

B. H2NCHCH3COOH

C. H2NCH2COOH

D. C2H5NH2

Câu 3:

Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

A. 2 và 2

B. l và 2

C. 2 và l

D. 1 và 1

Câu 4:

Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 5:

Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 6:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

A. dung dịch alanin

B. dung dịch glyxin

C. dung dịch lysin

D. dung dịch valin

Câu 7:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?

A. axit α  -aminopropionic

B. axit α , Ꜫ -điaminocaproic

C. axit α -aminoglutaric

D. axit aminoaxetic

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt

C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit

Câu 9:

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là

A. 16,95

B. 11,25

C. 13,05

D. 22,50

Câu 10:

Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH

B. CH3CH2CHNH2COOH

C. H2NCH2CH2COOH

D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 11:

Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC2H4COOH

B. H2NCH2COOH

 C. H2NC3H6COOH

D. H2NC4H8COOH

Câu 12:

Cho 0,1 mol H2NC3H5COOH2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,45

B. 0,60

C.0,35

D. 0,50.

Câu 13:

Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 16,64

B. 19,04

C. 17,74

D. 18,14

Câu 14:

Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

AH2NC3H6COOH

B. H2NC2H3COOH2

C. H2N2C3H5COOH

D. H2NC3H5COOH2

Câu 15:

Amino axit X có công thức H2NCxHyCOOH2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 

A. 9,524%.

B. 10,687%.

C. 10,526%.

D. 11,966%. 

Câu 16:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là 

A. 7,2

B. 4.8

C. 5.6. 

D. 6,4