16 câu trắc nghiệm ôn tập học kì II phần hữu cơ có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi thuỷ phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được:
A. Axit axetic và ancol vinylic
B. Axit axetic và anđehit axetic
C. Axit axetic và ancol etylic
D. Axit axetic và ancol vinylic
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là . Đun nóng 10 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được 4,7 gam muối cacboxylat. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A.
B.
C.
D.
Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol, thu được 1 este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là:
A. HCOOH
B.
C.
D.
Một este của ancol metylic tác dụng với nước Brom theo tỉ lệ 1:1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,087% theo khối lượng. Este đó là:
A. Metyl propionat
B. Metyl panmitat
C. Metyl oleat
D. Metyl acrylat
Cho 40,3 gam trieste X (este 3 chức) của glyxerol (glixerin) với axit béo tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH. Số gam muối thu được là:
A. 38,1
B. 41,7
C. 45,6
D. 45,9
Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai triglixerit có tỉ lệ mol 1:1 thu được glyxerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo có số mol bằng nhau. Số cặp triglixerit thoả mãn là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có nhiều nhóm hyđroxyl?
A. Cho glucozơ tác ụng với Na thấy giải phóng khí
B. Cho glucozơ tác dụng với ở nhiệt độ thường
C. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với dung dịch
D. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với dung dịch
Gạo chứa 80% tinh bột. Lên men 8,1 kg gạo sẽ thu được bao nhiêu lít cồn (có khối lượng riêng là 0,8g/ml)? Coi hiệu suất lên men đạt 100%.
A. 5 lít
B. 4,5 lít
C. 4 lít
D. 4,6 lít
Cho axit cacboxylic (X) tác dụng với amin (Y) thu được muối amoni (Z) có công thức phân tử là . Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thoả mãn?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin đơn chức X bằng không khí trong bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hỗn hợp thu được qua dung dịch NaOH dư đun nóng, khối lượng dung dịch tăng 21,3 gam và thoát ra 48,16 lít khí nitơ (khí duy nhất thoát ra đo ở đktc). Vậy công thức của amin là:
A.
B.
C.
D.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X và Y là:
A. Đều là
B. Lần lượt là
C. Lần lượt là
D. Lần lượt là
Cho 15 gam glyxin vào 200 ml dung dịch KOH thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần 400 ml dung dịch HCl 1,25M. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
A. 1,0M
B. 1,5M
C. 2,5M
D. 2,0
Đun nóng 0,1 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư). Sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối thu được là:
A. 37,7 gam
B. 33,3 gam
C. 35,5 gam
D. 39,9 gam
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol hexapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 2 mol alanin và 1 mol glutamin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit là Gly-Gly; Ala-Ala và tripeptit là Gly-Glu-Gly và Gly-Ala-Ala. Số cấu trúc của X thoả mãn là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Nhóm các vật liệu đều được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
A. Cao su, nilon-6,6; tơ nitron
B. Tơ axetat; nilon-6,6; nhựa novolac
C. Nilon-6,6; tơ lapsan, thuỷ tinh plexiglas
D. Nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
Clo hoá PVC thu được 1 polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6