16 câu trắc nghiệm Sắt (Fe) cực hay có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570 °C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Fe(OH)2

Câu 2:

Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

A. 3Fe + 2O2  Fe3O4

B. 4Fe + 3O2  2Fe2O3

C. 2Fe + O2  2FeO

D. to hn hp FeO, Fe2O3, Fe3O4

Câu 3:

Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?

A. Cl2

B. dung dch HNO3 loãng

C. dung dch AgNO3 dư

D. dung dch HCl đc

Câu 4:

Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Cl2, Br2, F2

D. Cl2, Br2, O2

Câu 5:

Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Tỉ khối của Y so với không khí là

A. 0,8045

B. 0,7560

C. 0,7320

D. 0,9800

Câu 6:

Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml

B. 50 ml

C. 100 ml

D. 150 ml

Câu 7:

Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 10,8 và 4,48

B. 10,8 và 2,24

C. 17,8 và 4,48

D. 17,8 và 2,24

Câu 8:

Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 x (mol/l), thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4+ . Giá trị của x là

A. 0,27

B. 0,32

C. 0,24

D. 0,29

Câu 9:

Để điều chế FeNO32  ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?

A. Fe + dung dch AgNO3 dư

B. Fe + dung dch CuNO32

C. FeO + dung dch HNO3

D. FeS + dung dch HNO3

Câu 10:

Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)

A. HCl, HNO3 đc, nóng, H2SO4 đc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đc, ngui

C. bt lưu hunh, H2SO4 đc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Câu 11:

Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là

A. Mg

B. Al

C. Zn

D. Fe

Câu 12:

Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây

A. Dung dch KMnO4 trong môi trưng H2SO4

B. Dung dch K2Cr2O7 trong môi trưng H2SO4

C. Dung dch Br2

D. Dung dch CuCl2

Câu 13:

Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1, V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1, V2

A. V1= V2

B. V1=2V2

C. V2=1,5V1

D. V2=3V1

Câu 14:

Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là

A. 180 ml

B. 60 ml

C. 100 ml

D. 120 ml

Câu 15:

Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

A. 0,88

B.0,64

C. 0,94

D. 1,04

Câu 16:

Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,75

B. 0,65

C. 0,55

D. 0,45