20 câu trắc nghiệm ôn tập học kì II phần vô cơ có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Có hỗn hợp gồm các loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Hoá chất có thể hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên là dung dịch

ANaOH

B. H2SO4  đặc, nguội

C. HCl đặc

DHNO3 loãng

Câu 2:

Cho các cặp kim loại nguyên chất tác dụng trực tiếp với nhau: Fe và Al, Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ni. khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 3:

Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X là 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Vậy giá trị của m tương ứng là:

A. 42,6 

B. 45.5

C. 48.8

D. 47,1

Câu 4:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch chứa lượng dư HCl và H2SO4, thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi dư thu được 1,6m gam oxit. Vậy giá trị của m tương ứng là

A. 10

B. 6

C. 8

D. 12

Câu 5:

Điện phân một dug dịch chứa anion NO3  và các cation kim loại có cùng nồng độ mol:Cu2+, Ag+, Pb2+, Zn2+ . Trình tự xảy ra sự khử của các cation này trên bề mặt catot là:

A. Cu2+, Ag+, Pb2+, Zn2+

B. Pb2+, Ag+,Cu2+ , Zn2+

C. Zn2+, Pb2+, Cu2+, Ag+

D. Ag+, Cu2+, Pb2+, Zn2+

Câu 6:

Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

A.   MgO, Fe, Cu

B.  Mg, Fe, Cu

C.  MgO, Fe3O4, Cu

D.  Mg, FeO, Cu

 

Câu 7:

Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với khối lượng ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là:

A. 1,25

B. 2,25

C. 1,50

D. 3,25

Câu 8:

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là:

A.   FeO, 75%

B. Fe2O3, 75%

C. Fe2O3, 65%

D. Fe3O4, 75%

Câu 9:

Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2SO43. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

A.   12,80

B. 12,00

C. 6,40

D. 16,53

Câu 10:

Trong công nghiệp để điều chế NaOH người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A.  Cho Na tác dụng với H2O

 

B.  Cho Na2CO3 tác dụng với CaOH2

 

C.  Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

 

D.  Cho Na2O tác dụng với H2O

 

Câu 11:

Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và BaOH2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 9,85

B. 20,4

C. 19,7

D. 15,2

Câu 12:

Cho sơ đồ sau: CaXH2OYZCO2+H2OGđun nóngH

Chất rắn H là:

ACaCO3

B. CaO

C. CaOH2

D. CaHCO32

Câu 13:

Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, NH42SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 5 dung dịch trên là:

A.   Dung dịch NaOH

B. Dung dịch BaOH2

C. Quỳ tím

D. Dung dịch AgNO3

Câu 14:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Số mol NaOH tối thiểu phải dùng để lượng kết tủa lớn nhất và để kết tủa tan hết lần lượt là:

A.   0,01 và 0,02

B . 0,04 và 0,06

C. 0,03 và 0,04

D. 0,04 và 0,05

Câu 15:

Cho hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:

A. FeNO33

B. FeNO32

C. HNO3

D. CuNO32

Câu 16:

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một tời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3  Fe3O4. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

A. 12

B. 24

C. 10,8

D. 16

Câu 17:

Cho chất X vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được Cu và làm mất màu dug dịch KMnO4. Vậy X là chất nào sau đây?

AFe3O4

B. Fe

C. FeO

D. Fe2O3

Câu 18:

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 6,50

B. 9,75

C. 7,80

D. 8,75

Câu 19:

Cho sơ đồ:

 CrHClXNaOHYO2+H2OZNaOHTH2O2+OH-MH2SO4N

Chất Y và N lần lượt là:

A. CrOH3, CrO42-

B. CrOH2, CrO42-

C. CrOH3, Cr2O72-

D. CrOH2, Cr2O72-

Câu 20:

Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là:

A. 10,3 gam

B. 20,6 gam

C. 8,6 gam

D. 17,2 gam