20 câu trắc nghiệm Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. glucozơ   

B. saccarozơ

C. tinh bột

D. xenlulozơ

Câu 2:

Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?

A. amilozơ

B. amilopectin

C. saccarozơ 

D. xenlulozơ

Câu 3:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan được CuOH2

B. Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc

C. Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím.

D. Xenlulozơ phản ứng với HNO3 dư có xúc tác thích hợp tạo xenlulozơ trinitrat

Câu 4:

Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là

A. glucozơ và fructozơ

B. glucozơ

C. fructozơ

D. tinh bột

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Saccarozơ làm mất màu nước brom

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 6:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 5,4 kg.

B. 5,0 kg

C.6,0 kg

D. 4,5 kg

Câu 7:

Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là

A. 104kg

B. 140kg

C. 105 kg

D. 106kg

Câu 8:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng  CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

A. 405

B. 324

C. 486

D. 297

Câu 9:

Thuỷ phân hoản toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,20

B. 4,32

C. 2,16

D.  21,60

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

A. glucozơ

B. saccarozơ

C. fructozơ

D. mantozơ.

Câu 11:

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Glucozơ và fructozơ đều là hợp chất đa chức

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là C6H10O5n

D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ

Câu 12:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

A. 30. 

B. 10.

C.21

D. 42.

Câu 13:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ

B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm

C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 14:

Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là

A. 60%

B. 75%

C. 80%

D. 90%

Câu 15:

Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozơ và tinh bột ?

A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng

D. Xenlulozơ và tinh bột đều tan trong nước nóng

Câu 16:

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H2SO4

B. với kiềm

C. với dung dịch iot

D. thuỷ phân

Câu 17:

Một cacbohiđrat không có tính khử. Thuỷ phân hoàn toàn 8,55 gam X rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8 gam Ag. X là

A. xenlulozơ

B. saccarozơ.

C. glucozơ

D. fructozơ

Câu 18:

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam. 

B. 300 gam

C. 360 gam

D. 270 gam

Câu 19:

Nhận xét nào dưới đây là sai ?

A. Saccarozơ là một đisaccarit

B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.

C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ

D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ

Câu 20:

Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột cần V lít O2, (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là 

A. m=44V22,4+a

B. m=44V22,4+18a

C. m=12V22,4+a

D. m=12V22,4+2a