200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là

A.[C6H7O3(OH)2]n.

B. [C6H5O2OH)3]n.

C. [C6H7O2(OH)3]n.

D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 2:

Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là

A. 150g.

B. 166,7g.

C. 120g.

D. 200g.

Câu 3:

Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hidroxyl trong phân tử?

A. Phản ứng tạo 5 chức este.

B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.

C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu.

D. Phản ứng cho dung dịch xanh lam ở nhiệt độ phòng với

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:

A. 51,3%.

B. 48,7%.

C. 24,35%.

D. 12,17%.

Câu 5:

Thủy phân xenlulozơ thu được

A. mAntozơ.

B. glucozơ.

C. sAccArozơ.

D. fructozơ.

Câu 6:

Thực hiện lên men Ancol từ glucozơ (H = 80%) được etAnol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủA. Lượng glucozơ bAn đầu là

A. 45g.

B. 36g.

C. 28,8g.

D.43,2g.

Câu 7:

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

A. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với hiđro tạo poliancol.

B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.

C. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO.

D. Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm –CHO.

Câu 8:

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?

A. Saccarozơ.

B. Đextrin.

C. Mantozơ.

D. Glucozơ.

Câu 9:

Thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat là

A. 15 lít.

B. 1,439 lít.

C. 24,39 lít.

 D. 12,952 lít.

Câu 10:

Saccarozơ không tham gia phản ứng

A. thủy phân với xúc tác enzim.

B. thủy phân nhờ xúc tác axit.

C. tráng bạc.

D. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Câu 11:

Cho biết chất nào thuộc monosaccarit:

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Câu 12:

Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 13:

Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/H2O4 đặc; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất sau:

A. 1, 3, 4, 5.

B. 1, 3, 4, 6.

C. 2, 3, 4, 6.

D. 1, 2, 3, 6.

Câu 14:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủA. Giá trị của m là

A. 45.

B. 22,5.

C. 11,25.

D. 14,4.

Câu 15:

Hai chất đồng phân của nhau là

A. glucozơ và mantozơ.

B. fructozơ và glucozơ.

C. fructozơ và mantozơ.

D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 16:

Cho 18g glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.

B. 43,2.

C. 21,6.

D. 32,4.

Câu 17:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ.

B. Mantozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ.

C. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ, mantozơ.

D. Saccarozơ, glucozơ, mantozơ, fructozơ.

Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 150g dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là

A. 36,94g.

B. 19,44g.

C. 15,5g.

D.9,72g.

Câu 19:

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.

B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.

C. hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl.

D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

Câu 20:

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Amilozơ là phân tử tinh bột không phân nhánh.

B. Amilopectin là phân tử tinh bột có phân nhánh.

C. Để nhận ra tinh bột người ta dùng dung dịch iốt.

D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử, mạch phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.

Câu 21:

Đun nóng 100g dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 32,4.

Câu 22:

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng

A. thủy phân.

B. quang hợp.

C. hóa hợp.

D. phân hủy

Câu 23:

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:

A. 1, 3.

B. 2, 3.

C. 1, 2, 3.

D. 1, 2.

Câu 24:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%) thì thể tích dung dịch HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là

A. 1,439 lít.

B. 15 lít.

C. 24,39 lít.

D. 14,39 lít.

Câu 25:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dung dịch NH3.

(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8g nước. Giá trị của m là

A. 3,6.

B. 5,25.

C. 3,15.

D. 6,2.

Câu 27:

Saccarozơ và glucozơ đều tham gia

A. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

B. thủy phân trong môi trường axit.

C. với dung dịch NaCl.

D. với AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất 60%, thu  được dungdịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,48.

B. 2,592.

C. 0,648.

D. 1,296.

Câu 29:

Cho biết chất nào thuộc đisaccarit:

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Câu 30:

Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Gía trị của m là

A. 32,4.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 16,2.

Câu 31:

Cho biết chất nào sau đây thuộc monosaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Tinh bột.

Câu 32:

Cho biết chất nào thuộc polisaccarit:

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ

Câu 33:

Glucozơ không tham gia vào phản ứng

A. thủy phân.

B. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

C. lên men ancol.

D. tráng bạc

Câu 34:

CO2 X  Y  Z enzim CH3COOH. X, Y, Z phù hợp là

A. tinh bột, fructozơ, etanol.

B. tinh bột, glucozơ, etanal.

C. xenlulozơ, glucozơ, anđehit axetic.

D. tinh bột, glucozơ, etanol.

Câu 35:

Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 12,96 gam bạC. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:

A. 11,4 %.

B. 12,4 %.

C. 13,4 %.

D. 14,4 %.

Câu 36:

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:

A. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.

B. Đisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit.

C. Polisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.

D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit.

Câu 37:

Cho 11,7 gam glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag?

A. 15,12.

B. 14,04.

C. 16,416.

D. 17,28.

Câu 38:

Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8g Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.

B. 18.

 C. 8,1.

D. 9.

Câu 39:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

B. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau.

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit và đều dễ kéo thành sợi sản xuất tơ.

Câu 40:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 16,2 gam.

B. 10,8 gam.

 C. 32,4 gam.

D. 21,6 gam.