200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 2:

Cho các chất: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Số chất phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng là:

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 3:

Chất không tan trong nước lạnh là

A. fructozo.

B. glucozo.

C. saccarozo.

D. tinh bột.

Câu 4:

Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 5:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

A. 4.

B. 2.

C. 1

D. 3.

Câu 6:

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucoza

A. 14,4%.

B. 12,4%.

C. 11,4%.

D. 13,4%.

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozo fructozo là đồng phân của nhau.

B. Saccarozo và tinh bột đều tham gia phản ứng thủy phân.

C. Glucozo saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.

D. Glucozo và tinh bột đều là cacbohiđrat.

Câu 8:

Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenluloza là 90%. Giá trị của m là

A. 29,70.

B. 25,46.

C. 26,73.

D. 33,00.

Câu 9:

Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

A. 49.

B. 77.

C. 68.

D. 61.

Câu 10:

Chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc?

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Tinh bột.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO.

B. Xenlulozo và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit

C. Thủy phân saccarozo thì thu được fructozo và glucozo.

D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ.

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau.

B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh,

C. Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn.

B. Fructozo có nhiều trong mật ong.

C. Metyl acrylat và tripanmitin đều là este.

D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozo và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là

A. 7,02.

B. 8,64.

C. 10,44.

D. 5,22.

Câu 15:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

A. fructozo, vinyl axetat, anilin.

B. glucozo, anilin, vinyl axetat.

C. vinyl axetat, glucozo, anilin.

D. glucozo, etyl axetat, phenol.

Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.

(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.

(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.

(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 17:

Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 18:

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là

A. glucozơ.

B. tinh bột.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

Câu 19:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Tinh bột.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 20:

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là

A. glucozơ.

B. fructozơ.

C. amilozo.

D. saccarozơ.

Câu 21:

Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là

A. 1.

B. 2

C. 3

D. 4.

Câu 22:

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam.

B. 40 gam.

C. 80 gam.

D. 60 gam.

Câu 23:

Dãy gồm các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là?

A. Xenlulozơ, tinh bột, tristearin, anilin.

B. Saccarozơ, tinh bột, tristearin, Gly-Gly-Ala.

C. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, Gly-Gly-Ala.

D. Saccarozơ, glucoza, tristearin, Gly-Gly-Ala.

Câu 24:

Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh là do chuối xanh có chứa

A. glucozơ.

B. tinh bột

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

Câu 25:

Saccarozơ có thể tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?

A. H2/Ni, t°; AgNO3/NH3.

B. H2SO4 loãng nóng; H2/Ni,t°.

C. Cu(OH)2; H2SO4 loãng nóng.

D. Cu(OH)2; AgNO3/NH3.

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tằm bằng cách đốt, tơ tằm cho mùi khét giống mùi tóc cháy.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thẻ kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.

C. Các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.

D. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.

Câu 27:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.

(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(3) Chất béo là điesste của glixerol với axit béo.

(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(6) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.

(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

(8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 4.

C. 5

D. 3.

Câu 28:

Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?

A. Saccarozơ.

B. Mantozơ.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?

A. Este.

B. Tinh bột. 

C. Amin.

D. Chất béo.

Câu 30:

Chất nào thuộc loại đissaccarit trong các chất sau?

A. Tinh bột.

B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

Câu 31:

Cacbohiđrat sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là

A. glucozơ.

B. saccarozơ.

C. fructozơ.

D. tinh bột.

Câu 32:

Cho 72 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NHthu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,2.

B. 86,4.

C. 10,8.

D. 64,8.

Câu 33:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

C. Glucozơ.

D. Tinh bột.

Câu 34:

Có các mệnh đề sau:

(1) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(2) Cacbohiđrat là hiđrat của cacbon.

(3) Đisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 loại monosaccarit.

(4) Polisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra nhiều loại monosaccarit.

(5) Monosaccarit là những cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân.

Số mệnh đề đúng 

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 35:

Cho sơ đồ phản ứng:

 

Chất R trong sơ đồ phản ứng trên là

A. buta-1,3-đien.

B. cao su buna.

C. polietilen.

D. axit axetic.

Câu 36:

Chất nào dưới đây không tan trong nước?

A. GLyxin.

B. Saccarozơ.

C. Etylamin.

D. Tristearin.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 3,9.

B. 11,7.

C. 15,6.

D. 7,8.

Câu 38:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột dễ tan trong nước.

B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.

C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.

D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.

(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.

(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.

(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.

(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 40:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng nào sau đây?

A. Thủy phân trong môi trường axit.

B. Tráng gương.

C. Tạo phức chất với Cu(OH)2/NaOH.

D. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni).