200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80%, hấp thụ hết lượng khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 22,5.

B. 45,0.

C. 18,0.

D. 14,4.

Câu 2:

Cho các phát biểu:

          (a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều cho cùng 1 sản phẩm.

          (b) Amilozơ có mạch không phân nhánh.

          (c) Fructozơ cho phản ứng tráng gương do phân tử có nhóm chức CHO.

          (d) Xenlulozơ do các gốc β–glucozơ tạo nên.

          (e) Glucozơ oxi hóa AgNO3/NH3 thành Ag.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 3:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau :

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Phenol, glucozo, glixerol, fructozo

B. Glucozo, fructozo, phenol, glixerol

C. Fructozo, glucose, phenol, glixerol

D. Fructozo, glucozo, glixerol, phenol

Câu 4:

Thực hiện hai thí nghiệm sau:

· Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.

· Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2

A. 38m1 = 20m2.

B. 19m1 = 15m2.

C. 38m1 = 15m2.

D. 19m1 = 20m2.

Câu 5:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. thủy phân.

B. trùng ngưng.

C. hòa tan Cu(OH)2.

D. tráng gương.

Câu 6:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:

A. 2785,0 ml.

B. 2875,0 ml.

C. 2300,0 ml.

D. 3194,4 ml.

Câu 7:

Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozo, 3. Saccarozo, 4. Fructozo. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozo:

A. 1,2

B. 2,3

C. 1,4

D. 3,4

Câu 8:

Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (4)

D. (3), (4)

Câu 9:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. Xenlulozơ

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Amilozơ

Câu 10:

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. ancol

B. amin

C. xeton

D. anđehit

Câu 11:

Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72

B. 17,80 gam

C. 16,68 gam

D. 18,38 gam

Câu 12:

Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là

A. 3,60

B. 1,44

C. 2,88

D. 1,62

Câu 13:

Thủy phân 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là

A. 4,32 gam

B. 3,24 gam

C. 2,16 gam

D. 3,78 gam

Câu 14:

Khi lên men 360 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A. 92 gam.

B. 276 gam.

C. 138 gam.

D. 184 gam.

Câu 15:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,20M.

B. 0,01M

C. 0,02M.

D. 0,10M.

Câu 16:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Tinh bột.

B. Xenlulozo.

C. Glucozo.

D. Saccarozo.

Câu 17:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Fructozo.

B. Gly-Ala.

C. Tristearin.

D. Saccarozo.

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Fructozo có nhiều trong mật ong.

B. Đường saccarozo còn gọi là đường nho.

C. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccarozơ và glucozơ.

D. Glucozo bị oxi hóa bởi duns dịch Br2 thu được axit gluconic.

Câu 19:

Phân tử saccarozơ được tạo bởi

A. α-glucozơ và α-fructozơ.

B. α-glucozơ và β-fructozơ.

C. β-glucozơ và β-fructozơ.

D. α-glucozơ và β-glucozơ.

Câu 20:

Chất nào sau đây là monosaccarit?

A. Glucozơ.

B. Amilozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 21:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của anc,etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

A. 6,0 kg.

B. 4,5 kg.

C. 5,4 kg.

D. 5,0 kg.

Câu 22:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là

A. 42 kg.

B. 21 kg.

C. 30 kg.

D. 10 kg.

Câu 23:

Lên men m gam glucozo (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu đuợc etanol và khí CO2. Hấp thụ hết luợng khí CO2 sinh ra bằng nuớc vôi trong, thu đuợc 10 gam kết tủa và khối luợng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là

A. 12.

B. 13.

C. 14.

D. 15.

Câu 24:

Trong điều kiện thuờng, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu đuợc glucozo. Tên gọi của X là

A. fructozo.

B. xenluloza.

C. saccarozo.

D. amilopectin.

Câu 25:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với H2/Ni, đun nóng?

A. Fructozơ.

B. Mantozơ.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 26:

Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là:

A. H2

B. [Ag(NH3)2]OH

C. Dung dịch Br2

D. Cu(OH)2

Câu 27:

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

A. saccarozơ.

B. fructozơ.

C. xenlulozơ.

D. glucozo.

Câu 28:

Chất có công thức phân tử C6H12O6

A. mantozơ.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. tinh bột.

Câu 29:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Glucozơ.

D. Tinh bột.

Câu 30:

Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là

A. glucozơ.

B. tinh bột.

C. fructozơ.

D. saccarozơ.

Câu 31:

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 32:

Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là

A. Cu(OH)2.

B. Na.

C. Br2.

D. H2/Ni,t°C.

Câu 33:

Tinh bột không tham gia phản ứng nào?

A. Phản ứng màu với iot.

B. Phản ứng thủy phân xúc tác men.

C. Phản ứng tráng gương.

D. Phản ứng thủy phân xúc tác axit.

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 2,60.

B. 6,75.

C.3,15.

D. 5,00.

Câu 35:

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozo là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là:

A. 1430

B. 1488.

C. 1340.

D. 134.

Câu 36:

Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 1.

C. 3

D. 2.

Câu 38:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5.

Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với nước brom (dư) thì có b gam brom phản ứng. Giá trị a, b lần lượt là:

A. 43,2 và 32.

B. 21,6 và 32.

C. 43,2 và 16.

D. 21,6 và 16.

Câu 40:

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 1,80 gam.

B. 2,25 gam.

C. 1,82 gam.

D. 1,44 gam.