200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 2:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường.A. Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường.

B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng,

C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

D. kim loại Na.

Câu 3:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2.

B. thủy phân.

C. tráng gương.

D. trùng ngưng.

Câu 4:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

A. 5.

B. 3

C. 2.

D. 4

Câu 5:

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

A. Saccarozơ.

B. Amilopectin.

C. Glucozơ.

D. Fructozơ.

Câu 6:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là

A. 3194,4 ml.

B. 2785,0 ml.

C. 2300,0 ml.

D. 2875,0 ml.

Câu 7:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 5.

C. 4

D. 3.

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Câu 9:

Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.

B. 21,6.

C. 5,4.

D. 10,8.

Câu 10:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

Câu 11:

Chất có phản ứng màu biure là

A. saccarozơ.

B. tinh bột.

C. protein.

D. chất béo.

Câu 12:

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C6H1206.

B. C6H10O5.

C. CH3COOH.

D. C12H22O11.

Câu 13:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

A. nhóm chức xeton.

B. nhóm chức axit.

C. nhóm chức ancol.

D. nhóm chức anđehit.

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 260,04.

B. 287,62.

C. 330,96.

D. 220,64.

Câu 15:

Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là:

A. CuO.

B. Cu(OH)2.

C. AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH).

D. nước Br2.

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,20.

B. 5,25.

C. 3,60.

D. 3,15.

Câu 17:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là

A. 72,0.

B. 64,8.

C. 90,0.

D. 75,6.

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột có phản ứng thủy phân.

B. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.

C. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.

D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.

Câu 19:

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

A. Nước vôi trong.

B. Giấm.

C. Giấy đo H.

D. dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 20:

Cho các nhận xét sau:

(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.

(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.

(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

Số nhận xét đúng là

A. 4.

B. 7.

C. 5.

D. 6.

Câu 21:

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 20%.

B. 80%.

C. 10%.

D. 90%.

Câu 22:

Nhận xét nào sau không đúng?

A. Glucozơ tan tốt trong H2O và có vị ngọt.

B. Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Đường glucozơ không ngọt bằng đường saccarozơ.

D. Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ.

Câu 23:

Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

Câu 24:

Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml.

A. 9,838 lít.

B. 6,125 lít.

C. 14,995 lít,

D. 12,146 lít.

Câu 25:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng.

D. kim loại Na.

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Mantozơ.

D. Fructozơ

Câu 27:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,0.

B. 2,0.

C. 3,0.

D. 5,0.

Câu 28:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. nâu đỏ.

B. hồng.

C. vàng.

D. xanh tím.

Câu 29:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

A. 224.103 lít.

B. 112.103 lít.

C. 336.103 lít.

D. 448.103 lít.

Câu 30:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

A. tinh bột.

B. glucozo.

C. saccarozo.

D. xenlulozo.

Câu 31:

Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 60 gam.

B. 40 gam.

C. 80 gam.

D. 20 gam.

Câu 32:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là

A. 18,0.

B. 22,5.

C. 27,0.

D. 13,5.

Câu 33:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic.

B. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức.

C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ

Câu 34:

Thủy phân 342 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được

A. 360 gam.

B. 250 gam.

C. 270 gam.

D. 300 gam.

Câu 35:

Tơ được sản xuất từ xenlulozo là

A. Tơ nilon 6-6.

B. tơ visco.

C. tơ tằm.

D. tơ capron.

Câu 36:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân :

A. Glucozo

B. Triolein

C. Saccarozo

D. Xenlulozo

Câu 37:

Chất có công thức phân tử C6H12O6 có thể gọi là :

A. Mantozo

B. Saccarozo

C. Glucozo

D. Tinh bột

Câu 38:

Phát biểu nào sau đây đúng :

A. Saccarozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

B. Hidro hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni, t0) thu được sorbitol

C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong dung dịch H2SO4 đun nóng thu được fructozo

D. Tinh bột hòa tan tốt trong nước và etanol

Câu 39:

Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là

A. 6 lít.

B. 8 lít.

C. 10 lít.

D. 4 lít.

Câu 40:

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

A. tráng bạc.

B. cộng H2 ( Ni, t0).

C. thủy phân.

D. với Cu(OH)2.