200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:

A. mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat

B. benzyl axetat, glucozơ, alanin, triolein

C. lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat

D. metyl fomat, fructozơ, glysin, tristearin

Câu 2:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 66,24

B. 33,12

C. 36,00

D. 72,00

Câu 3:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. saccarozơ.

B. tinh bột.

C. fructozơ.

D. xenlulozơ.

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol 02, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 22,14g.

B. 19,44 g.

C. 21,24 g.

D. 23,04 g.

Câu 5:

So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 6:

Để điều chế 23 g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là

A. 60g,

B. 56,25g.

C. 56g.

D. 50g.

Câu 7:

Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 12,48

B. 15,60

C. 6,24

D. 7,80

Câu 8:

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

A. Anilin.

B. Nilon-6,6.

C. Protein.

D. Xenlulozơ.

Câu 9:

Saccarozơ thuộc loại

A. polisaccarit.

B. monosaccarit.

C. đisaccarit.

D. polime.

Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 27,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 21,6.

B. 27,0.

C. 30,0.

D. 24,3.

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

A. 3,9

B. 7,8

C. 15,6

D. 11,7

Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là.

A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.

(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là:

A. (a), (d).

B. (b), (c), (d).

C. (b), (c).

D. (a), (c), (d).

Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein.

(5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là:

A. 5

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 15:

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là:

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 16:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

A. Fructozơ

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 17:

Cho 720 gam glucoxơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là:

A. 75,0% 

B. 80,0%

C. 62,5%

D. 50,0%

Câu 18:

Cho các chuyển hóa sau:

Các chất XY lần lượt là

A. tinh bột và fructozơ.

B. tinh bột và glucozơ.

C. saccarozơ và glucozơ.

D. xenlulozơ và glucozơ.

Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 3,42 gam

B. 2,70gam

C. 3,24 gam 

D. 2,16 gam

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cẩn 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8g nước. Giá trị của m là:

A. 6,20

B. 3,6

C. 5,25 

D. 3,15.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

A. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

B. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

C. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.

D. có tính chất của ancol đa chức.

Câu 22:

Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu mùn cưa và vụn gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, với hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu bằng

A. 5000kg.

B. 5031kg.

C. 6200kg.

D. 5100kg.

Câu 23:

Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,20.

B. 2,16.

C. 10,8.

D. 21,6.

Câu 24:

Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?

A. Đều làm mất màu nước Br2.

B. Đều có công thức phân tử C6H12O6.

C. Đều tác dụng với dung địch AgNO3/NH3, đun nóng.

D. Đều tác dụng với H2 xúc tác Ni, t0.

Câu 25:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ

B. Chất béo

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 26:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. glucozo

B. fructozo

C. tinh bột.

D. saccarozơ

Câu 27:

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là

A. 15

B. 14

C. 13

D. 12

Câu 28:

Đường mía là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

A. glucozơ

B. tinh bột.

C. Fructozơ.

D. saccarozơ.

Câu 29:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

A. glucozo, saccarozo và fructozo.

B. fructozo, saccarozơ và tinh bột.

C. glucozo, tinh bột và xenlulozo.

D. saccarozo, tinh bột và xenlulozo.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

A. saccarozơ.

B. fructozơ

C. glucozơ.

D. ancol etylic.

Câu 32:

Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:

Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là

A. 3,600.

B. 6,912.

C. 10,800.

D. 8,100.

Câu 33:

Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

A. 21,6.

B. 10,8.

C. 16,2.

D. 32,4.

Câu 34:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Câu 35:

Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch brom.

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. H2 (xúc tác Ni, t°).

D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 36:

Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,6 gam

B. 18,0 gam

C. 30,0 gam

D. 10,8 gam

Câu 37:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Saccarozơ

B. Tinh bột.

C. Fructozơ

D. Glucozơ

Câu 38:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 17,1

B. 18,5

C. 22,8

D. 20,5

Câu 39:

Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 60

B. 24

C. 40

D. 36

Câu 40:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol

B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ

C. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol

D. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol