200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là

A. 41,04 gam.

B. 27,36 gam.

C. 54,72 gam.

D. 47,88 gam.

Câu 2:

Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:

(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, to.

(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.

(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 3:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

B. Kim loại Na

C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

D. Nước brom

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là:

A. 43,2 gam

B. 34,56 gam

C. 25,92 gam

D. 17,28 gam

Câu 5:

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

A. Gạo.

B. Ngô.

C. Sắn.

D. Khoai tây.

Câu 6:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 36,00.

B. 66,24.

C. 33,12.

D. 72,00.

Câu 7:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. hồ tinh bột, alanin, lòng trắng trứng, glucozơ.

B. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

C. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, alanin, glucozơ.

C. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, alanin, glucozơ.

Câu 8:

Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO

B. Thủy phân xenlulozo thu được glucozo

C. Cả xenlulozo và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc

D. Thủy phân tinh bột thu được glucozo và fructozo

Câu 9:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 40o thu được ? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

A. 2875,0 ml 

B. 3194,4 ml

C. 1150,0 ml

D. 1278,8 ml

Câu 10:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ.

B. Mantozơ.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Câu 11:

Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây ?

A. Hiđrat hóa etilen thu được từ quá trình sản xuất dầu mỏ.

B. Hiđro hóa (khử) axetanđehit với xúc tác Ni.

C. Thủy phân etyl halogenua trong môi trường kiềm.

D. Lên men tinh bột.

Câu 12:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit ?

A. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.

B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen.

C. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).

D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.

Câu 13:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (CH5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

B. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.

C. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.

D. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.

Câu 14:

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ.

Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ:

A. 0,05 cal

B. 0,48 cal

C. 5 cal

D. 0,5 cal

Câu 15:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96%  (D = 1,52 g/ml) cần dùng là

A. 15 lít.

B. 16,5 lít.

C. 14,5 lít.

D. 14,39 lít.

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin đều tan tốt trong nước nóng

B. Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng

C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói

D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Câu 17:

Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây ?

A. Glucozơ.

B. Mantozơ.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Câu 18:

Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu, hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là

A. 10 gam.

B. 20 gam.

C. 30 gam.

D. 40 gam.

Câu 19:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X, Y, Z, T lần lượt là

A. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ.

B. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.

C. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.

D. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.

Câu 20:

Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây?

A. Xenlulozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ

Câu 21:

Cho 720 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 80,0%.

B. 62,5%.

C. 75,0%

D. 50,0%.

Câu 22:

Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, các sản phẩm đều làm mất màu nước brom

B. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ

C. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ

D. Amilopectin và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên và có mạch cacbon phân nhánh

Câu 23:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực ?

A. Xenlulozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Glucozơ

Câu 24:

Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46o cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

A. 900

B. 720

C. 1800

D. 90

Câu 25:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ.

B. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol.

C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol.

D. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.

Câu 26:

Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 25,92 gam

B. 43,20 gam

C. 34,56 gam

D. 30,24 gam

Câu 27:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. saccarozơ.

B. xenlulozơ.

C. tinh bột.

D. fructozơ.

Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. saccarozơ, glucozơ, anilin.

B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin.

C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.

D. saccarozơ, glucozơ, metylamin

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A. 3,42 gam

B. 3,24 gam

C. 2,70 gam

D. 2,16 gam

Câu 30:

Lên men 4,5 kg tinh bột tạo thành V  lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị V là

A. 6,0

B. 5,5

C. 5,0

D. 4,5

Câu 31:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ

B. Tinh bột là lương thực của con người

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện

Câu 32:

Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị ngọt

B. Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ

D. Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom

Câu 33:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X

A. Fructozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ

D. Saccarozơ

Câu 34:

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 – 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu ?

A. 90,26 gam 

B. 88,32 gam 

C. 85,18 gam

D. 90,32 gam

Câu 35:

Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là

A. Saccarozơ và axit glutamic

B. Glucozơ và lysin

C. Saccarozơ và lysin

D. Glucozơ và axit glutamic

Câu 36:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. nước brom

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

D. kim loại Na

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là

A. 48,70%.

B. 81,19%. 

C. 18,81%.

D. 51,28%.

Câu 38:

Lên men 54 kg glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được V lít etanol có độ cồn là 46o. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất bằng 0,8 gam/cm3. Giá trị của V là:

A. 15,00 lít.

B. 60,00 lít.

C. 37,50 lít.

D. 18,75 lít.

Câu 39:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:

A. Dung dịch Br2, Na, NaOH, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xt: H2SO4 đặc).

B. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2.

C. Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).

D. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, NaOH, AgNO3/NH3, H2.

Câu 40:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là:

A. 30.

B. 10.

C. 21.

D. 42