200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là

A. 18%

B. 9%

C. 27%

D. 36%

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

A. Tinh bột và saccarozơ.

B. Xenlulozơ và glucozơ.

C. Saccarozơ và fructozơ.

D. Tinh bột và glucozơ.

Câu 3:

Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là

A. 18%

B. 9%

C. 27%

D. 36%

Câu 4:

Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 5:

Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 (dC2H5OH=0,8 g/ml ) là

A. 191,58 kg

B. 234,78 kg

C. 186,75 kg

D. 245,56 kg

Câu 6:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol

Số phát biểu đúng là

A. 5

      B. 6

C. 4

D. 3

Câu 7:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 0,24 và 0,06.

B. 0,32 và 0,1.

C. 0,48 và 0,12.

D. 0,12 và 0,06.

Câu 8:

Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là

A. 80

B. 75 

C. 45

D. 60

Câu 9:

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau:

          - Phần 1 tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t0) thu được 14,56 gam sorbitol.

- Phần 2 hòa tan hoàn toàn vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

A. 40%.

B. 80%.

C. 50%.

D. 60%.

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ

B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

C. Saccarozơ làm mất màu nước brom

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Câu 11:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ

B. Chất béo

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 12:

Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:

A. glucozơ

B. Saccarozơ

C. Mantozơ

D. Xenlulozơ

Câu 13:

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (3), (4), (5)

D. (2), (3), (4), (5)

Câu 14:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

A. Amilopectin 

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Fructozơ

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 3,15

B. 6,02

C. 5,25

D. 3,06

Câu 16:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ

B. Xenlulozơ 

C. Tinh bột

D. Glucozơ.

Câu 17:

Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Câu 18:

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

A. 360

B. 300

C. 108

D. 270

Câu 19:

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

A. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương

B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh

C. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2

D. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau

Câu 20:

Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là

A. 5,22

B. 10,24

C. 3,60

D. 8,44

Câu 21:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .

(g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Số phát biểu đúng

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 22:

Thủy phân m gam tinh bột (C6H10O5)n , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 607,5

B. 949,2.

C. 759,4

D. 486,0.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza

B. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim

C. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ

D. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa

Câu 24:

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc β-glucozơ

Cacbohidrat X là

A. Saccarozơ

B. Glucozơ

C. Tinh bột

D. Xenlulozơ

Câu 25:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.

B. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

C. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ

D. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ

Câu 26:

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. HCOOH

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Câu 27:

Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48

B. 11,20

C. 8,96

D. 5,60

Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. saccarozơ, glucozơ, anilin.

B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin.

C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.

D. saccarozơ, glucozơ, metylamin

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ

B. Tinh bột là lương thực của con người

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị ngọt

B. Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ

D. Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom

Câu 31:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

A. 5.

B. 3

C. 2.

D. 4

Câu 32:

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

A. Saccarozơ.

B. Amilopectin.

C. Glucozơ

D. Fructozơ.

Câu 33:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là

A. 3194,4 ml.

B. 2785,0 ml.

C. 2300,0 ml.

D. 2875,0 ml.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 5.

C. 4

D. 3.

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Câu 36:

Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.

B. 21,6.

C. 5,4.

D. 10,8.

Câu 37:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

Câu 38:

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C6H1206.

B. C6H10O5.

C. CH3COOH.

D. C12H22O11.

Câu 39:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

A. nhóm chức xeton.

B. nhóm chức axit.

C. nhóm chức ancol.

D. nhóm chức anđehit.

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 260,04.

B. 287,62.

C. 330,96.

D. 220,64.

Câu 41:

Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là:

A. CuO.

B. Cu(OH)2.

C. AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH)

D. nước Br2.

Câu 42:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,20.

B. 5,25.

C. 3,60.

D. 3,15.

Câu 43:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là

A. 72,0.

B. 64,8.

C. 90,0.

D. 75,6.

Câu 44:

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

A. Nước vôi trong.

B. Giấm

C. Giấy đo H.

D. dung dịch AgNO3/NH3.