220 Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cơ bản, nâng cao (Phần 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và FeCO3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Hỗn hợp rắn B còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau

+ Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa.

+ Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và 0,23 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b mol N2O. Tỉ lệ a:b là

A. 3,75.

B. 3,25

C. 3,50.

D. 3,45.

Câu 2:

Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ X mol/l. Giá trị của X là

A. 0,2.

B. 0,1.

C. 0,4.

D. 0,3.

Câu 3:

Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:

A. 6,52g.

B. 13,92g.

C. 8,88g.

D. 15,6g.

Câu 4:

Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là

A. 18,90.

B. 17,28.

C. 19,44.

D. 21,60.

Câu 5:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2

A. 0,015

B. 0,020

C. 0,010

D. 0,030

Câu 6:

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2

B. N2, Cl2, O2, CO2, H2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2

D. N2, NO2, CO2, CH4, H2

Câu 7:

Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

A. nâu đỏ.

B. vàng nhạt.

C. trắng.

D. xanh lam.

Câu 8:

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 48,6%.

B. 49,6%.

C. 27,0%.

D. 54,0%.

Câu 9:

Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

A. NaCl.

B. Ba(OH)2.

C. NaOH.

D. NH3.

Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là

A. 16.

B. 14.

C. 22.

D. 18.

Câu 11:

Dung dịch Ba(OH)2 0,005M có pH bằng

A. 3.

B. 2.

C. 11.

D. 12

Câu 12:

Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam chất rắn khan. Kim loại M là

A. Zn.

B. Al.

C. Na.

D. Ba.

Câu 13:

Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 78,05.

B. 89,70

C. 79,80.

D. 19,80.

Câu 14:

Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là?

A. 0,1 và 0,075.

B. 0,05 và 0,1.

C. 0,075 và 0,1.

D. 0,1 và 0,05.

Câu 15:

Chất có tính lưỡng tính là

A. NaOH.

B. NaHCO3.

C. KNO3.

D. NaCl.

Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.

B. 2,24.

C. 4,48.

D. 3,36.

Câu 17:

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là

A. H2.

B. CO2.

C. N2.

D. O2.

Câu 18:

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

A. 3,94 gam.

B. 7,88 gam.

C. 11,28 gam.

D. 9,85 gam.

Câu 19:

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong đó T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần với

A. 2,5.

B. 3,0.

C. 1,0.

D. 1,5.

Câu 20:

Cho m gam dung dịch Na2CO3 21,2% vào 120 gam dung dịch B gồm XCl2 và YCl3 (tỉ lệ mol 1:2, X và Y là hai kim loại nhóm A) thu được dung dịch D, khí E và 12 gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam dung dịch AgNO3 40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng độ của NaNO3 là 9,884%. (Dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất). Nồng độ % của XCl2

A. 3,958%.

B. 7,917%.

C. 11,125%.

D. 5,563%.

Câu 21:

Kim loại Al không phản ứng với:

A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch HCl.

C. H2SOđặc, nguội.

D. Dung dịch Cu(NO3)2

Câu 22:

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 1,12.

C. 1,68.

D. 2,80.

Câu 24:

Nhôm bị thụ động trong hóa chất nào sau đây?

A. Dung dịch H2SO4 loãng nguội.

B. Dung dịch HNO3 loãng nguội. 

C. Dung dịch HCl đặc nguội.

D. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

Câu 25:

Lấy 200 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Cô cạn thu được 17,12 gam hỗn hợp muối khan.

– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là

A. 14,74.

B. 20,24.

C. 9,30.

D. 14,70.

Câu 26:

Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam X là

A. 4 gam.

B. 4,8 gam.

C. 2,88 gam.

D. 3,2 gam.

Câu 27:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Na.

B. Mg.

C. Al.

D. Fe.

Câu 28:

Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là

A. 13,8 gam.

B. 11,7 gam.

C. 7,8 gam.

D. 31,2 gam.

Câu 29:

Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)dùng dung dịch ?

A. NaNO3.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. NaCl.

Câu 30:

Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 23,4.

B. 10,4.

C. 27,3.

D. 54,6.

Câu 31:

Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

A. FeCl3.

B. AlCl3.

C. H2SO4.

D. Ca(HCO3)2.

Câu 32:

Cho bột Al vào dd KOH dư, thấy hiện tượng

A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd màu xanh lam.

B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd không màu.

C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd không màu.

D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd màu xanh lam.

Câu 33:

Cho dd NaOH vào dd muối clorua Z, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là

A. FeCl2.

B. MgCl2.

C. AlCl3.

D. FeCl3.

Câu 34:

Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

A. Zn.

B. Al.

C. Fe.

D. Mg.

Câu 35:

Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl là

A. 2

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 36:

Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dd H2SO20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dd sau phản ứng là

A. 52,68 gam.

B. 42,58 gam.

C. 13,28 gam.

D. 52,48 gam.

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là

A. Rb và Cs.

B. Li và Na.

C. Na và K.

D. K và Rb.

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,71.

B. 16,10.

C. 32,20.

D. 24,15.

Câu 39:

Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 48,152.

B. 53,124.

C. 41,940.

D. 37,860.

Câu 40:

Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là

A. Ba.

B. Be.

C. Mg.

D. Ca.

Câu 41:

Cho dãy các chất: Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, NaAlO2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4