220 Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cơ bản, nâng cao (Phần 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,1.

B. 0,4.

C. 0,2.

D. 0,3.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với H2O ở điều kiện thường?

A. Na.

B. Au.

C. Cr.

D. Ag.

Câu 3:

Cho muối ăn (NaCl) tác dụng với chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa?

A. CuSO4.

B. AgNO3.

C. Al.

D. KNO3.

Câu 4:

Cho phản ứng: Al+HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O

Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3

A. 24.

B. 30.

C. 26.

D. 15.

Câu 5:

Đốt cháy 12 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí O2 đã phản ứng là

A. 2,80 lít.

B. 4,2 lít.

C. 3,36 lít.

D. 5,6 lít.

Câu 6:

Cho 3,12 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 . Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15. Giá trị của m là

A. 16,71.

B. 16,61.

C. 10,22.

D. 15,49.

Câu 7:

Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

A. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.

B. Điện phân dung dịch MgSO4.

C. Điện phân nóng chảy MgCl2.

D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.

Câu 8:

Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: 

Giá trị của x là

A. 2,75.

B. 2,50.

C. 3,00.

D. 3,25.

Câu 9:

Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2Ocó trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,0%.

B. 13,0%.

C. 12,0%.

D. 20,0%.

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2SO4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:

A. 1:2.

B. 5:8.

C. 5:16.

D. 16:5.

Câu 11:

Kim loại phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là

A. Na.

B. Be.

C. Al.

D. Cu.

Câu 12:

Thí nghiệm không tạo ra chất khí là

A. Cho Ba vào dung dịch CuSO4

B. Cho NaHCO3 vào dung dịch HCl

C. Cho NaHCO3 vào dung dịch NaOH

D. Fe vào dung dịch H2SO4 loãng

Câu 13:

Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?

A. dung dịch Ba(OH)2.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch Na2CO3.

Câu 14:

Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

A. NaHCO3.

B. (NH4)2SO4.

C. AlCl3.

D. Na2CO3.

Câu 15:

Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Ca(OH)2.

B. NaOH.

C. Na3PO4.

D. HCl.

Câu 16:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam x thì cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?

A. 9,968.

B. 8,624.

C. 8,520.

D. 9,744.

Câu 17:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 x (mol/lít) và KHCO3 y (mol/lít). Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 1,0 và 1,0.

B. 1,5 và 1,0.

C. 1,5 và 1,5.

D. 1,0 và 1,5.

Câu 18:

Khi nhỏ từ từ đến dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol): 

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 3 : 2.

Câu 19:

Cho m gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 ở đktc. Nếu cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH 1M thì đều thu được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là

A. 2,58.

B. 2,31.

C. 1,83.

D. 1,56.

Câu 20:

Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?

A. Cu

B. Fe

C. Ca

D. Ag

Câu 21:

Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 22:

Để bảo quản các kim loại kiềm cần:

A. Ngâm chúng trong dầu hoả.

B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất.

C. Ngâm chúng vào nước.

D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.

Câu 23:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 40

B. 100

C. 60

D. 50

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

Giá trị của x là

A. 0,025

B. 0,020

C. 0,040

D. 0,050

Câu 25:

Chất X phản ứng được với HCl và phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa . Chất X là

A. KCl

B. Ba(NO3)2

C. KHCO3

D. K2SO4

Câu 26:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 27:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,344

B. 1,792

C. 2,24

D. 2,016

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

A. Cs.

B. Na .

C. K.

D. Li.

Câu 29:

Dãy các chất đều phản ứng với nước là

A. NaOH, Na2O

B. K2O, Na

C. NaOH, K

D. KOH, K2O

Câu 30:

Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

A. KH2PO4 và K2HPO4.

B. KH2PO4 và K3PO4.

C. K2HPO4 và K3PO4.

D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là

A. 2M.

B. 1M.

C. 0,5M.

D. 2,5M.

Câu 32:

Cho từ từ 150 ml HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 0,21M và NaHCO3 0,18M thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 1,008.

C. 4,368.

D. 1,68.

Câu 33:

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z (chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM) vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

A. 0,15.

B. 0,125.

C. 0,1.

D. 0,2.

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 5,83 gam.

B. 4,83 gam.

C. 7,33 gam.

D. 7,23 gam.

Câu 35:

Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch Brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là:

A. NH4HSO3

B. NH4HCO3

C. (NH4)2CO3

D. (NH4)2SO3

Câu 36:

Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 60 gam

B. 54 gam

C. 72 gam

D. 48 gam

Câu 38:

Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng

A. 12.

B. 1.

C. 13.

D. 2.

Câu 39:

Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỉ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị của V là:

A. 2,688.

B. 4,480

C. 5,600.

D. 3,360.

Câu 40:

Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có công thức phân tử là

A. NaNO3.

B. NaOH.

C. Na2CO3.

D. NaHCO3.