220 Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cơ bản, nâng cao (Phần 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 13,82 gam.

B. 12,83 gam.

C. 13,28 gam.

D. 12,38 gam.

Câu 2:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)như đồ thị: 

Tổng giá trị (x + y) bằng

A. 162,3.

B. 163,2.

C. 132,6.

D. 136,2.

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa một nửa thể tích dung dịch Y cần vừa đủ 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

A. Na.

B. K.

C. Ba.

D. Ca.

Câu 4:

Có các phát biểu sau:

(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước. 

(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối. 

(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu. 

(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện. 

(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng. 

 

Những phát biểu đúng là

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2), (5).

C. (3), (5).

D. (1), (3), (4).

Câu 5:

Có 5 chất bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể phân biệt được số chất là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 6:

Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na2CO0,4 M và KHCO3 0,6 M) vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,35 M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 3,360 và 32,345.

B. 2,464 và 52,045.

C. 2,464 và 24,465.

D. 3,360 và 7,880.

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, Al(OH)3. Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,50 lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được (m + 108,48) gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 2,424.

B. 2,250.

C. 2,725.

D. 2,135.

Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào?

A. 44,45%.

B. 12,25%.

C. 33,33%.

D. 11,11%.

Câu 9:

Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là

A. Na.

B. Al.

C. Mg.

D. K.

Câu 10:

Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO(dư) thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa

A. Ba(OH)2.

B. H2SO4.

C. NaOH.

D. Ca(HCO3)2.

Câu 11:

Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?

A. BaSO4 + 2HCl → BaCl2 + H2SO4.

B. Ca(HCO3)2 + Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + NaHCO3.

C. Al + H2O + NaOH → Al(OH)3.

D. 2Na + CuSO4 → Na2SO+ Cu.

Câu 12:

Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là

A. 100.

B. 160.

C. 200.

D. 267.

Câu 13:

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,51.

B. 46,60.

C. 34,95.

D. 37,29.

Câu 14:

Phát biểu đúng là:

A. Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

B. Đun nóng thạch cao sống sẽ thu được CaO và CO2.

C. Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.

D. Al2O3, Al(OH)3 và Na2CO3 là những hợp chất có tính lưỡng tính.

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.

(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.

(d) Al bền trong trong không khí do có màng oxit bảo vệ.

(e) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.

(f) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.

Số phát biểu đúng

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu được dung dịch X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)(a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Biết V2V1=53. Giá trị của V là

A. 280.

B. 200.

C. 340.

D. 260.

Câu 17:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Lấy m gam kết tủa đó cho tan hết trong V mL dung dịch KOH 1,25M. Giá trị tối thiểu của V là

A. 240.

B. 360.

C. 320.

D. 220.

Câu 18:

Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát ra). Biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là

A. 2,34 và 90,5625.

B. 2,34 và 89,2500.

C. 2,58 và 90,5625.

D. 2,58 và 90,5625.

Câu 19:

Dãy các hợp chất tác dụng được với dung dịch HCl vào dung dịch NaOH là

A. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3.

B. Al2O3, ZnO, NaHCO3.

C. AlCl3, Al2O3, Al(OH)2.

D. ZnO, Zn(OH)2, NH4Cl.

Câu 20:

Cho từ từ đến dư dd NaOH 0,1M vào 300 ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị nào dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.

Tỉ số ab gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 3,3.

B. 2,7.

C. 1,7.

D. 2,3.

Câu 21:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2(đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 10,4

B. 27,3

C. 54,6

D. 23,4

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhôm có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

B. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.

C. Cho nhôm vào dd chứa NaNO3 và NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

D. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là kim loại có tính khử yếu.

Câu 23:

Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO4 và 0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của X là

A. 212,4.

B. 185,3.

C. 197,5.

D. 238,2.

Câu 24:

Kim loại nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch bazơ?

A. Cu.

B. Na.

C. Mg.

D. Al.

Câu 25:

Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

A. 14,64.

B. 17,45.

C. 16,44.

D. 15,20.

Câu 26:

Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z → T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là

A. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl.

B. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.

C. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl.

D. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

Câu 27:

Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

A. 19,7 và 4,48.

B. 19,7 và 2,24.

C. 39,4 và 1,12.

D. 39,4 và 3,36.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm CaC2, Al4C3, Ca, Al. Cho 40,3 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z, thu được 20,16 lít CO2 ở đktc và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl xM vào dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau: 

Giá trị của x là

A. 2,0.

B. 2,5.

C. 1,8.

D. 1,5.

Câu 29:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

A. quặng đôlômit.

B. quặng pirit.

C. quặng manhetit.

D. quặng boxit.

Câu 30:

Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:

A. NaCl.

B. MgCl2.

C. Na2CO3.

D. KHSO4.