225 Bài tập trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. manhetit
B. hematit đỏ
C. xiđerit
D. hematit nâu
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là
A. 4,0 gam
B. 8,3 gam
C. 0,8 gam
D. 2,0 gam
Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,09%.
B. 43,92%.
C. 46,41%.
D. 41,44%.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 20,54% và 0,525
B. 20,54% và 1,025
C. 68,5% và 1,025
D. 68,5% và 0,525
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. .
B. .
C. .
D. CuO.
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 11,2.
C. 5,60.
D. 16,8.
Crom được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế thép không gỉ vì
A. crom có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ bên ngoài.
B. crom là kim loại nặng và có độ cứng cao.
C. crom có độ hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.
D. crom là kim loại màu trắng ánh bạc đẹp và khó nóng chảy.
Phát biểu sai là
A. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeCO3.
B. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước.
C. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.
D. Gang là hợp kim của Fe và C.
Hòa tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hòa tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là
A. x + y = z.
B. x + y = 2z
C. 2x + 2y = z.
D. 3x + 3y = 2z.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.
(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của FexOy và khối lượng của Al2O3 trong Y là
A. Fe2O3 và 6,12 gam.
B. Fe3O4 và 6,12 gam.
C. Fe3O4 và 4,08 gam.
D. Fe2O3 và 4,08 gam.
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là
A. 10,2.
B. 10,4.
C. 10,6.
D. 10,0.
Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO hoặc Fe2O3
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 63,88 gam
B. 64,96 gam
C. 58,48 gam
D. 95,2 gam
Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 ;
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là
A. Ag+, Fe2+, Fe3+.
B. Fe2+, Ag+, Fe3+.
C. Ag+, Fe3+, Fe2+.
D. Fe2+, Fe3+, Ag+.
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HNO3.
B. HCl.
C. NaOH.
D. Fe2(SO4)3.
Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
B. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
D. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai?
A. Dung dịch Y hòa tan được bột Fe.
B. Dung dịch Y chỉ chứa ba muối clorua.
C. Trong Z chứa hai loại oxit
D. Trong X chứa hai hợp chất và hai đơn chất
Cho 66,88 gam hỗn hợp H gồm FeCO3, Fe3O4, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 gam rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 2,88 mol
B. 1,44 mol
C. 2,64 mol
D. 1,2 mol
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt (không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,60.
B. 6,44.
C. 5,88.
D. 6,72.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là.
A. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3
B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3
C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3
D. Fe(NO3)2, FeO, HNO3
Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là
A.
B. CuO
C. FeO
D.
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3‒. Giá trị của m là:
A. 4,96 gam
B. 4,84 gam
C. 4,92 gam
D. 4,82
Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội. M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3,
ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, ZnO, MgO.
D. Cu, Fe, Zn, MgO
Cho phương trình ion: Cu2+ + 2OH‒ → Cu(OH)2↓.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?
A. CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl.
B. Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3.
C. CuS + 2NaOH→ Cu(OH)2 + Na2S.
D. CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4.
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
A. Sắt là kim loại nặng, có màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ.
B. Muối FeCl2 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
C. Trong khối lượng của vỏ Trái Đất, sắt phổ biến thứ tư trong các nguyên tố.
D. Gang trắng có màu sáng hơn gang xám, được dùng để luyện thép.
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) |
Khối lượng catot tăng |
Anot |
Khối lượng dung dịch giảm |
3088 |
m (gam) |
Thu được khí Cl2 duy nhất |
10,80 (gam) |
6176 |
2m (gam) |
Khí thoát ra |
18,30 (gam) |
t |
2,5m (gam) |
Khí thoát ra |
22,04 (gam) |
Giá trị của t là :
A. 8299 giây
B. 7720 giây
C. 8878 giây
D. 8685 giây
Phương trình hoá học sai là
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
B. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
C. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
D. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là
A. 2,80 gam
B. 3,36 gam
C. 5,04 gam
D. 4,20 gam
Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là
A. 1,12 mol
B. 1,36 mol
C. 1,24 mol
D. 1,00 mol
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
A. 274,0 gam
B. 278,0 gam
C. 272,0 gam
D. 276,0 gam
Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong X gần nhất với:
A. 15,5%
B. 6,5%.
C. 9,5%.
D. 12,5%.
Hợp chất nào dưới đây không tác dụng dung dịch NaOH loãng
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. Cr(OH)3.
D. Cr2O3
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt
B. Gắn đồng với kim loại sắt
C. Tráng kẽm lên bề mặt sắt
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt
Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch chỉ chứa một muối sau khi kết thúc phản ứng là
A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
B. Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2
C. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3
D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. Xiđerit
B. Manhetit
C. Hematit
D. Pirit sắt
Cho 60 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 24,88 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan và ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Nhúng thanh Mg vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Mg giảm 3,36 gam. Giá trị của V là:
A. 3,584 lít
B. 3,920 lít
C. 3,808 lít
D. 4,032 lít
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 9,68 gam
B. 10,24 gam
C. 9,86 gam
D. 10,42 gam