225 Bài tập trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng cơ bản, nâng cao có lời giải (P5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt
B. Ở điều kiện thường, nhôm và đồng đều là kim loại có tính dẻo cao
C. Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều khử được nước ở nhiệt độ thường
D. Nhôm và sắt đều là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3‒, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 106,93
B. 155,72
C. 100,45
D. 110,17
Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho lần lượt từng hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) sau đây vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, không có không khí)
(a) Al và AlCl3; (b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS; (d) Cu và Fe2O3; (e) Cu và CuO
Sau khi kết thúc phản ứng, số hỗn hợp tan hoàn toàn là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là
A. 3,280.
B. 2,648.
C. 2,700
D. 3,124.
Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 5A. Khi điện phân X trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam trong đó ở anot thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 229/7. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 135,36 gam kết tủa. Cho các phát biểu sau:
(1) Khối lượng kim loại bám vào catot là 15,36 gam
(2) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 97,86 gam.
(3) Lượng khí sinh ra ở anot oxi hoá vừa đủ 4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 2 : 1
(4) Điện phân X trong 20072 giây thì tổng số mol khí thoát ra là 0,42 mol
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhúng lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá Zn tăng.
B. Kim loại có tính khử, trong các phản ứng kim loại bị khử thành ion dương.
C. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) thu được dung dịch có môi trường axit.
D. Thép là hợp kim của sắt với hàm lượng nguyên tố cacbon cao hơn trong gang.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nung sắt (II) hiđroxit ngoài không khí, thu được sắt (III) oxit.
(2) Trong các phản ứng, hợp chất sắt (II) vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
(3) Sắt dẫn điện tốt hơn hẳn so với thủy ngân.
(4) Sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất sau nhôm.
(5) Sắt là kim loại có tính khử trung bình và có thể bị khử thành Fe2+ hoặc Fe3+.
(6) FeO là chất rắn, màu trắng xanh, không có trong tự nhiên.
Số phát biểu sai là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho ancol etylic vào crom (VI) oxit.
(2) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí Clo.
(3) Cho canxi oxit vào nước dư.
(4) Cho crom (II) oxit vào dung dịch natri hiđroxit loãng
(5) Cho dung dịch sắt (III) clorua vào dung dịch bạc nitrat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt dư trong khí clo.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).
(d) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
(f) Nung hỗn hợp Fe và I2 trong bình kín.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối sắt (II) là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
(d) CrO3 là một oxit axit.
(e) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH
(g) Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+
(h) Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa thành
(i) Cu có khả năng dẫn điện tốt hơn Al.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 0,304 gam
B. Giảm 0,256 gam
C. Tăng 0,032 gam
D. Giảm 0,56 gam
Hòa tan hoàn toàn 18,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe, FeCO3, Fe3O4 (trong đó nguyên tố Mg chiếm 3,854% về khối lượng) bằng m gam dung dịch HNO3 47,25% (đun nóng), thu được dung dịch Y (chỉ gồm các muối nitrat của kim loại) và 1,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu A, B, C (MA < MB < MC, có tỉ lệ mol nA : nB : nC = 1 : 4 : 20). Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,284 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 71
B. 64
C. 74
D. 50
Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrO3 là
A. +2.
B. +3.
C. +4.
D. +6.
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
A. 2CrO3 + 2NaOH (dư) → Na2Cr2O7 + H2O. B. Fe + CrCl2 → FeCl2 + Cr.
C. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O. D. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.
B. Fe + CrCl2 → FeCl2 + Cr.
C. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O.
D. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.
Cho 5,04 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 29,16 gam.
B. 19,44 gam.
C. 32,40 gam.
D. 32,96 gam.
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 20,07%.
B. 34,8%.
C. 33,43%.
D. 14,4%.
Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào a mol HNO3, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 3,36 lít khí Y (đktc) chứa một khí duy nhất. Nếu nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 11,65 gam kết tủa. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của a là:
A. 0,60.
B. 0,24.
C. 0,28.
D. 0,32.
Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là.
A. 16,2%.
B. 21,1%.
C. 14,1%.
D. 10,8%.
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư) tạo muối Fe(III). Chất X là
A. CuSO4
B. H2SO4
C. HCl
D. AgNO3
(2) CrO3 là oxit lưỡng tính.
(3) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có tính oxi hóa mạnh.
(4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HCl và Cr tác dụng với Cl2 đều tạo thành CrCl2.
(5) Cr(OH)3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, CrO, CuO, Al2O3. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO3 trong X là:
A. 27,76%
B. 28,16%
C. 24,52%
D. 25,84%
Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
B. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
D. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Mô tả nào sau đây là không đúng ?
A. Quặng manhetit thích hợp cho việc luyện gang
B. Hàm lượng sắt trong thép cacbon cao hơn trong gang
C. FeO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
D. Quặng hematit có hàm lượng Fe cao nhất trong tự nhiên nhưng hiếm.
Cho dãy các chất: Fe3O4, Al2O3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CH3COONH4, Al, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,7 gam Al. Dung dịch Y là AgNO3 2M. Cho X vào 400 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 75,6
B. 86,4
C. 88,3
D. 87,3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,15
B. 20,46
C. 18,3
D. 21,54
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 58,60 gam
B. 49,66 gam
C. 52,20 gam
D. 46,68 gam
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 31,10%.
B. 25,17%.
C. 65,10%.
D. 13,92%.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+
B. Crom(VI) oxit là oxit bazơ
C. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính
Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 63,16%
B. 42,11%
C. 36,84%
D. 26,32%
Hematit là quặng phổ biến nhất của sắt trong tự nhiên, được dùng để sản xuất gang. Từ 1 tấn quặng hematit (chứa 70% oxit sắt về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) có thể sản xuất được lượng gang thành phẩm (chứa 5% C về khối lượng) tối đa là
A. 506,9 kg
B. 515,8 kg
C. 533,6 kg
D. 490 kg
Hòa tan hoàn toàn 99,2 gam một mẫu thép (chỉ gồm Fe và C) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 65,52 lít hỗn hợp khí (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Hàm lượng C trong mẫu thép trên là
A. 1,93%
B. 1,45%
C. 1,69%
D. 1,21%
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa nâu đỏ, không tan trong NH3 dư.
B. Có kết tủa keo trắng, rồi tan trong NH3 dư.
C. Có kết tủa nâu đỏ, rồi tan trong NH3 dư.
D. Có kết tủa keo trắng, không tan trong NH3 dư.
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,2
B. 8,5
C. 2,0
D. 6,4
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 90
B. 45
C. 35
D. 70
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4
B. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
C. MgSO4
D. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 290 và 104,83
B. 260 và 102,7
C. 260 và 74,62
D. 290 và 83,23
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là
A. 14,08 gam
B. 11,84 gam
C. 13,52 gam
D. 15,20 gam
Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
B. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
C. Trong các phản ứng hóa học, kim loại luôn có tính khử.
D. Fe, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.