230 Câu hỏi trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cực hay có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủA. Giá trị của a là.

A.0,08.

B. 0,12.

C.0,10.

D.0,06.

Câu 2:

Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là:

A. 15,18.

B. 17,92.

C. 16,68.

D. 15,48.

Câu 3:

Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.

B. 2 : 3.

C. 2 : 5.

D. 1 : 4

Câu 4:

Trong các khoáng chất của Canxi, chất nào có thể dùng trực tiếp làm phân bón?

A. Thạch cao.

B. Apatit.

C. Đôlômit.

D. Đá vôi.

Câu 5:

Trong phản ứng: Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là:

A. 1 và 3.

B. 3 và 2.

C. 4 và 3.

D. 3 và 4.

Câu 6:

Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 6,75

B. 8,1

C. 11,75

D. 4,05

Câu 7:

Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.

B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ.

C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân.

D. đây là những kim loại nhẹ.

Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:

A. 0,81.

B. 1,35.

C. 8,1.

D. 13,5.

Câu 9:

Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là:

A. 2,688 lít.

B. 4,032 lít.

C. 8,736 lít.

D. 1,792 lít.

Câu 10:

Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là

A. 0,9.

B. 1,2.

C. 0,72.

D. 1,08.

Câu 11:

Phương pháp chung để điềucác kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

A. điện phân dung dịch.

B. nhiệt luyện.

C. thủy luyện.

D. điện phân nóng chảy.

Câu 12:

Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là

A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện một chiều có màng ngăn giữa hai điện cựC.

B. Cho Na vào H2O.

C. Cho Na2O vào H2O.

D. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

Câu 13:

Giải pháp nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

A. Đun nóng.

B. Thêm dung dịch NaOH.

C. Thêm dung dịch Na3PO4.

D. Thêm dung dịch HCl.

Câu 14:

Chất không có tính chất lưỡng tính là:

A. NaHCO3.

B. AlCl3.

C. Al(OH)3.

D. Al2O3.

Câu 15:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,7.

B. 2,1.

C. 2,4.

D. 2,5.

Câu 16:

Cho các kim loại Ca, Be, Na, Ba, kim loại không tác dụng với nước là:

A. Be.

B. BA.

C. NA.

D. CA.

Câu 17:

Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại M là

A. NA.

B. K.

C. Li.

D. RB.

Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại thuộc cùng 1 chu kì.
(2) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
(3) NaHCO3 và NaHSO4 đều có tính lưỡng tính.
(4) Các muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm đều kém bền bởi nhiệt.
(5) Cho CO2 đến dư vào dung dịch NaOH thu được muối Na2CO3.
Số nhận định đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 19:

Phản ứng nào sau đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với đá vôi?

A. CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2.

C. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2.

D. CaCO3  CaO + CO2.

Câu 20:

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. chỉ có kết tủa keo trắng.

D. không có kết tủa nhưng có khí bay lên.

Câu 21:

Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.

Câu 22:

Cho 3,45g Na tác dụng hết với 116,7g H2O. C% của dung dịch thu được là:

A. 6%.

B. 5,96%.

C. 4,99%.

D. 5%.

Câu 23:

Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO3-. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/lít vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là

A. V = 2A.(x + y)

B. V = A.(2x + y)

C. V = x+2ya

D. V = x+ya

Câu 24:

Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là

A. 43,05 gam.

B. 45,92 gam.

C. 107,625 gam.

D. 50,225 gam.

Câu 25:

Trong nhóm kim loại kiềm thổ, các kim loại dễ phản ứng với nước ở điều kiện thường là:

A. Be, Ca và BA.

B. Mg, Ca, Sr và BA.

C. Ca, Sr và BA.

D. Mg, Ca và BA.

Câu 26:

Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do

A. nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

D. nhôm có tính thụ động với không khí và nướC

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là:

A. 141,84.

B. 94,56.

C. 131,52.

D. 236,40.

Câu 28:

Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào sau đây

A. Ngâm trong nước

B. Ngâm trong dầu hỏa

C. Ngâm trong rượu

D. Bảo quản trong khí NH3

Câu 29:

Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

A. NaCl.

B. H2SO4.

C. Na2CO3.

D. KNO3

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?

A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.

B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.

C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.

D. Al2O3 là oxit không tạo muối

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là

A. 15,76.

B. 39,40.

C. 21,92.

D. 23,64.

Câu 32:

Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 tạo ra kết tủa là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 33:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 4,05

B. 2,70

C. 8,10.

D. 5,40

Câu 34:

Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?

A. Điện phân dung dịch NaCl.

B. Điện phân NaOH nóng chảy.

C. Điện phân dung dịch NaOH.

D. Điện phân dung dịch NaNO3.

Câu 35:

Cho các nhận xét sau:

1. Na2CO3 có thể làm mềm mọi nước cứng.

2. Dung dịch Ca(OH)2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủA.

4. Phản ứng CaCO3 + CO2 + H2O ® Ca(HCO3)2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi.

Số nhận xét đúng là:

A. 3.

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 36:

Chọn mệnh đề đúng:

A. Có thể dùng đồ vật bằng nhôm để đựng nước vôi trong.

B. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy có kết tủa rồi kết tủa lại tan hết.

C. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

D. Al(OH)3 và Al2O3 là những chất có tính lưỡng tính.

Câu 37:

Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 560.

B. 840.

C. 784.

D. 672.

Câu 38:

Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm ước cứng?

A. NO3-

B. SO42-

C. ClO4-

D. PO43-

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 5,6.

Câu 40:

Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H2O giảm dần.

C. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.

D. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.