230 Câu hỏi trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cực hay có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.

B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ.

C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân.

D. đây là những kim loại nhẹ.

Câu 2:

Trong các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?

A. Phương pháp hóa họC.

B. Phương pháp đun sôi nướC.

C. Phương pháp kết tủA.

D. Phương pháp trao đổi ion.

Câu 3:

Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A. NaOH.

B. HCl.

C. NaNO3.

D. H2SO4.

Câu 4:

Hoà tan 3,6g Mg trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là

A. NO.

B. NO2.

C. N2O.

D. N2.

Câu 5:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 3,36.

B. 1,12.

C. 4,48.

D. 2,24.

Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cô dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

A. 27.

B. 28.

C. 29.

D. 30.

Câu 7:

Hòa tan hết một mẫu hợp kim Ba – K (với tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là:

A. 6,24.

B. 34,2.

C. 46,6.

D. 27,96.

Câu 8:

X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng:X + Y  Z + H2O; Y  Z + H2O + E
E + X 
 Y hoặc Z (E là hợp chất của cacbon). X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.

B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.

C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3.

D. NaOH, Na2CO3 , CO2, NaHCO3.

Câu 9:

Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.

Câu 10:

Cho một mẫu Ba kim loại dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng nào sau đây đúng nhất?

A. Al bị đẩy ra khỏi muối.

B. Có khí thoát ra vì Ba tan trong nướC.

C. Có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu trắng xuất hiện, kết tủa bị tan một phần.

D. Có khí thoát ra đồng thời có kết tủa và hiện tượng tan dần kết tủa cho đến hết.

Câu 11:

Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là

A. 75,76%.

B. 24,24%.

C. 66,67%.

D. 33,33%.

Câu 12:

Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủA. Giá trị của m và V là:

A. 82,4 và 5,6.

B. 59,1 và 2,24.

C. 82,4 và 2,24.

D. 59,1 và 5,6.

Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 14:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 15:

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 16:

Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là

A. 4,57 lít.

B. 49,78 lít.

C. 54,35 lít.

D. 104,12 lít.

Câu 17:

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol muối Cu(NO3)2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 8.

B. 8 : 1.

C. 1 : 10.

D. 10 : 1.

Câu 18:

Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch này cần vừa đúng 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là

A. CuSO4

B. FeSO4

C. MgSO4.

D. ZnSO4

Câu 19:

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,5 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 19,4.

B. 27,2.

C. 11,6.

D. 50,6.

Câu 20:

Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?

A. 22,2 < m < 27,2.

B. 25,95 < m < 27,2.

C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2.

D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.