235 Bài tập Hóa học vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây được dùng để đúc tượng, bó bột?

A. CaSO4.2H2O

B. CaSO4.H2O

C. CaSO4

D. MgSO4.H2O

Câu 2:

Khí thải (của một nhà máy) có chứa các chất HF, CO2, SO2, NO2, N2. Chất tốt nhất để loại các khí độc trước khi xả ra khí quyển là:

A. SiO2 và H2O

B. CaCO3 và H2O

C. dd CaCl2

D. dd Ca(OH)2

Câu 3:

Cho 14,2 gam hỗn hợp rắn gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Khối lượng NaCl có trong dung dịch X là

A. 11,7 gam

B. 8,775 gam

C. 14,04 gam

D. 15,21 gam

Câu 4:

Có 3 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, Na3PO4. Dùng thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết?

A. quỳ tím

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch AgNO3.

D. dung dịch Ba(OH)2

Câu 5:

Tiến hành thí nghiệm: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều. Kết luận đúng là

A. Lúc đầu khí thoát ra chậm sau đó mạnh lên.

B. Lúc đầu chưa có khí sau đó có khí bay ra.

C. Lúc đầu có khí bay ra sau đó không có khí.

D. Có khí bay ra ngay lập tức.

Câu 6:

Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là

A. 4AgNO3  + 2H2O 4Ag + O2  + 4HNO3

B. 2CuSO4   + 2H2O 2Cu + O2  + 2H2SO4.

C. 2NaCl 2Na + Cl2.

D. 4NaOH 4Na + 2H2O.

Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ?

A. 27,84%

B. 34,79%

C. 20,88%

D. 13,92%

Câu 8:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3

(b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol  NaOH.  

(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4  vào dung dịch chứa a mol  BaCl2.  

(d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol  NaH2PO4.  

(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.

(f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2

(g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.

(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 4.

Câu 9:

X, Z, T, Y là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:

Chất

X

Z

T

Y

dd Ba(OH)2, t0

Có kết tủa

Không hiện tượng

Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3

B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4

C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4

D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là sai

A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

B. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ.

C. KAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.

D. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.

Câu 11:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).

(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.

(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.

(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3

Số thí nghiệm thu được đơn chất là.

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 12:

Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:

4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O.

Chẩt khử trong phản ứng trên là

A. O2

B. H2S

C. Ag

D. H2S và Ag.

Câu 13:

Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO,  ZnO và Fe2O3 rồi  dẫn hỗn hợp khí gồm CO và H2  dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được  28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là:

A. 5,6 lít.

B. 11,2 lít.

C. 22,4 lít.

D. 8,4 lít.

Câu 14:

Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:

A. 11,94

B. 9,60

C. 5,97

D. 6,40

Câu 15:

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3.  Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí  (gồm hai hợp chất  khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,81 mol.

B. 1,95 mol.

C. 1,8 mol.

D. 1,91 mol.

Câu 16:

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:

A. 152 gam.

B. 146,7 gam.

C. 175,2 gam

D. 151,9 gam.

Câu 17:

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(b) Sục khí F2 vào nướC.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặC.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

(f) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 18:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 19:

Khi đun nóng, phản ứng giữa các cặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit?

A. axit nitric và cacbon.

B. axit nitric và lưu huỳnh.

C. axit nitric đặc và đồng.

D. axit nitric đặc và bạc.

Câu 20:

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:

A. CO2.

B. O2.

C. H2.

D. N2.

Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặC.
(2) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(3) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(4) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng.
(5) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun nóng.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng.

B. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.

C. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.

D. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.

Câu 23:

Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là

A. SO2 và NO2.

B. CO2 và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. CO2 và NO2.

Câu 24:

Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

A. 6.

B. 8.

C. 5.

D. 7.

Câu 25:

Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nướC. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 40%.

B. 45%.

C. 30%.

D. 35%.

Câu 26:

Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy

A. CuSO4, HCl, SO2, Al2O3.

B. CuSO4, HNO3, SO2, CuO.

C. BaCl2, HCl, SO2, K.

D. K2CO3, HNO3, CO2, CuO.

Câu 27:

Trong các cặp chất sau đây:

a) C và H2O

b) (NH4)2CO3 và KOH

c) NaOH và CO2

d) CO2 và Ca(OH)2

e) K2CO3 và BaCl2

f) Na2CO3 và Ca(OH)2

g) HCl và CaCO3

h) HNO3 và NaHCO3

i) CO và CuO
Số cặp chất phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. 4.

B. 5.

C. 7.

D. 9.

Câu 28:

Cho các phản ứng sau:

(1) Cu + H2SO4 đặc nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu + HNO3 đặc nguội
(6) Axit axetic + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 29:

Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

A. 6.

B. 8.

C. 5.

D. 7.

Câu 30:

Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3 , Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 31:

Nung hỗn hợp gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với Axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 10,08.

B. 4,48.

C. 7,84.

D. 3,36.

Câu 32:

Cho hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92g kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4

A. 0,02M.

B. 0,04M.

C. 0,05M.

D 0,1M.

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dungdịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là

A. 32.

B. 24.

C. 28.

D. 36.

Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thức phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 15,6.

B. 11,5.

C. 10,5.

D. 12,3.

Câu 35:

Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Y và 2,54g chất rắn Z. Lọc bỏ chất rắn Z, cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 19,025g.

B. 31,45g.

C. 33,99g.

D. 56,3g.

Câu 36:

Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

A. Fe và Al.

B. Fe và Cr.

C. Al và Cr.

D. Mn và Cr.

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp X là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với

A. 17%.

B. 18%.

C. 26%.

D. 6%.

Câu 38:

Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là

A. CuSO4.

B.FeSO4.

C. MgSO4.

D. ZnSO4.

Câu 39:

Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì số gam chất rắn còn lại là

A. 39,3.

B. 16.

C. 37,7.

D. 23,3.

Câu 40:

Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,...Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

A. NaCl

B. Ca(OH)2.

C. HCl.

D. KOH.

Câu 41:

Cho các chất: NaHSO3, NaHCO3, KHS, NH4Cl, AlCl3, CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là:

A. 8.

B. 7.

C. 6.

D. 5.