235 Bài tập Hóa học vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 2. Khối lượng phân amophot thu được là

A. 24,7 tấn

B. 2,47 tấn

C. 1,15 tấn

D. 1,32 tấn

Câu 2:

Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là

A. KMnO4, NaNO3.

B. Cu(NO3)2, NaNO3.

C. CaCO3, NaNO3.

D. NaNO3, KNO3

Câu 3:

Dung dịch X chứa các ion: trong đó số mol Cl là 0,24. Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,81

B. 18,29.

C. 31,62

D. 36,58

Câu 4:

Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch D chỉ chứa các muối trung hòa và có 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm 5 khí có tổng khối lượng là 1,84 gam thoát ra, trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9 thể tích của hỗn hợp. Cho BaCl2 dư vào dung dịch D thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với

A. 18

B. 20

C. 22

D. 24

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.

B. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

C. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.

D. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Câu 6:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là các loại khí thải do hoạt động sản xuất công nghiệp và giao thông, sinh hoạt của con người gây ra, trong đó có

A. CO và CH4.

B. CO và CO2.

C. SO2 và NO2.

D. CH4 và NH3.

Câu 7:

Trong số các phản ứng hoá học sau 

(1) SiO2 + 2C → Si + 2CO

(2) C + 2H2 → CH4 

(3) CO2 + C → 2CO  

(4) Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO 

(5) Ca + 2C → CaC2

(6) C + H2O → CO + H2 

(7) 4Al + 3C → Al4C3 

Nhóm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là

A. (1); (2); (3); (6)

B. (4); (5); (6); (7)

C. (1); (3); (5); (7)

D. (1); (3); (4); (6)

Câu 8:

Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là

A. 8,160

B. 11,648

C. 8,064

D. 10,304

Câu 9:

Khi nhiệt phân muối nào dưới đây thu được hỗn hợp khí?

A. KMnO4

B. KClO3

C. Cu(NO3)2

D. KNO3

Câu 10:

Dùng 56 m3 khí NH3 (đktc) để điều chế HNO3. Biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Khối lượng dung dịch HNO3 40% thu được là

A. 427,99 kg

B. 362,25 kg

C. 144,88 kg

D. 393,75 kg

Câu 11:

Cho các chất sau:FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI2, KBr, NaCl. Số chất có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc nóng là

A. 4

B. 5

C. 7

D. 6

Câu 12:

Cho các phát biểu sau

(1) Trong nhà máy, dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết máy trước khi sơn, mạ điện…. 

(2) Corindon, rubi, saphia, … là những loại đá quý có thành phần chính là Al2O3

(3) Nhiệt phân hoàn toàn các muối Fe(NO3)2, FeCO3, Fe(NO3)3 trong không khí thu được cùng một loại chất rắn. 

(4) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, cực dương của bình điện phân được làm bằng thép, còn cực âm làm bằng than chì. 

(5) Gang là loại hợp kim của Fe trong đó hàm lượng nguyên tố C khoảng 2-5%. 

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 13:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau

Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 5,44 gam

B. 4,66 gam

C. 5,70 gam

D. 6,22 gam

Câu 14:

Do đặc trưng của chất liệu, các loại quần áo may bằng vải bò (vải Jean) thường dễ bị phai màu sau các lần giặt. Để quần áo loại này trở nên bền màu hơn, trước khi sử dụng, ta nên ngâm chúng với

A. Nước vôi trong.

B. Nước có hòa tan muối ăn.

C. Nước có hòa tan phèn chua.

D. Nước có hòa tan Gia-ven.

Câu 15:

Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit?

A. NaOH và CH3COOH

B. KOH và HNO3

C. NH3 và HNO3

D. KOH dư và H3PO4.

Câu 16:

Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 6,272 lít.

B. 8,064 lít.

C. 8,512 lít.

D. 2,688 lít.

Câu 17:

Chất nào dưới đây không tan trong dung dịch HCl loãng

A. CaCO3.

B. Ca.

C. CuO.

D. Cu.

Câu 18:

Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3 dung dịch HCl, NaOH, H2SO4

A. Zn

B. quỳ tím

C. NaHCO3

D. Dung dịch Ba(HCO3)2

Câu 19:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 20:

Cho các phát biểu sau: 

(1) Al và Cr là những kim loại vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm. 

(2) Cho CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng đều thu được cùng một muối. 

(3) Hòa tan Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì dung dịch thu được chứa tối đa 3 chất tan. 

(4) Trong y học, Na2CO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit. 

(5) KClO3 có thể dùng là nguyên liệu điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. 

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 21:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp chất tan gồm HCl và Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Quan hệ giữa x và y trong đồ thị trên là

A. x + 3y = 4,4.

B. 3x – y = 4,2.

C. x + 3y = 3,6.

D. 3x – y = 3,8.

Câu 22:

Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là

A. 30,492

B. 22,689

C. 21,780

D. 29,040

Câu 23:

Bằng phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế được kim loại nào dưới đây?

A. Na, Fe, Sn, Pb

B. Ni, Zn, Fe, Cu

C. Cu, Fe, Pb, Mg

D. Al, Fe, Cu, Ni

Câu 24:

Cho các dung dịch K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3. Số dung dịch có pH > 7 là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 25:

Để phân biệt 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. Nước vôi trong.

B. Nước brom.

C. Giấy quì ướt.

D. BaCl2.

Câu 26:

Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 46,60

B. 5,825

C. 11,65

D. 10,304

Câu 27:

 Rót từ từ dung dịch HCl vào một dung dịch A, thấy số mol kết tủa thu được phụ thuộc số mol HCl như đồ thị sau:

Dung dịch A có thể chứa

A. NaOH và NaAl(OH)4

B. Na[Al(OH)4]

C. AgNO3

D. NaOH và Na2[Zn(OH)4]

Câu 28:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2.

B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4.

Câu 29:

Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là

A. 0,5.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,2.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chì là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động nên tan được trong dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. 

(2) NaHCO3 có thể được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit. 

(3) Từ trên xuống dưới trong nhóm IIA các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. 

(4) Thép là hợp kim của sắt mà trong đó hàm lượng cacbon chỉ từ 0,01 – 2%. 

(5) Có thể điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng cách đốt cháy quặng. 

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C.1

D. 3

Câu 31:

Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 3,71 gam hỗn hợp BaCl2 và AlCl3 với điện cực trơ. Sau phản ứng hoàn toàn lấy kết tủa thu được đem nung nóng ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng ngừng thay đổi được 0,51 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng BaCl2 trong hỗn hợp 2 muối ban đầu là

A. 28%

B. 56,1%

C. 22,43%

D. 47,65%

Câu 32:

Cho biết X là một khí thải ô nhiễm thường sinh ra khi đốt cháy không triệt để các loại quặng kim loại trong quá trình luyện kim. Dẫn X qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Khí X là

A. NO.

B. SO2.

C. CO2.

D. H2S.

Câu 33:

Oxit nào dưới đây chỉ có tính oxi hóa trong các phản ứng oxi hóa – khử?

A. FeO.

B. Cr2O3.

C. Fe3O4.

D. CrO3.

Câu 34:

Phích nước nóng lâu ngày thường có một lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích. Để làm sạch, có thể dùng:

A. dung dịch cồn đun nóng

B. dung dịch giấm đun nóng.

C. dung dịch nước muối đun nóng.

D. dung dịch nước mía đun nóng.

Câu 35:

Hiện tượng xảy ra khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4

A. Không có hiện tượng chuyển màu

B. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng

C. Xuất hiện kết tủa trắng

D. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam

Câu 36:

Cho các muối: KCl, NH4NO3, CH3COOK, Al2(SO4)3, Na2HPO3, BaCO3, NaHSO3. Số muối trung hoà là

A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. 4.

Câu 37:

Cho dãy các chất: SiO2, Si, Al, CuO, KClO3, CO2, H2O. Số chất trong dãy oxi hóa được C (các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp) là

A. 7.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 38:

Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 36,6 gam

B. 22,5 gam

C. 25,95 gam

D. 32,5 gam

Câu 39:

Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là

A. Ba[Al(OH)4]2 và Ba(OH)2

B. Na[Al(OH)4]

C. NaOH và Na[Al(OH)4]

D. NaOH và Ba(OH)2

Câu 40:

Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là

A. 26,47%.

B. 67,87%.

C. 63,8%.

D. 31,9%.

Câu 41:

Cho các phản ứng:

(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(2) Fe + Cl2 → FeCl2

(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

(4) 2FeCl3 + 3Na2CO3 → Fe2(CO3)3↓ + 6NaCl

(5) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

(6) 3Fe + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Số phản ứng đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5