2.5. Xác định cấu tạo peptit qua phản ứng thủy phân

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức cấu tạo của đipeptit mạch hở Ala-Ala là 

A. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH. 

B. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH. 

C. H2NCH2CONHCH2COOH. 

D. H2NCH(CH3)CONHCH2CH2COOH. 

Câu 2:

Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O3N2 là 

A. 2   

B. 1     

C. 3  

D. 4  

Câu 3:

Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin( có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là: 

A. 6. 

B. 3. 

C. 4. 

D. 8. 

Câu 4:

Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro? 

A. 45. 

B. 44. 

C. 42.

D. 43. 

Câu 5:

Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit E thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glyxin, alanin, valin và phenylalanin (Phe), trong đó glyxin chiếm 40% số mol hỗn hợp. Thuỷ phân không hoàn toàn E thu được Val-Phe và Gly-Ala-Val nhưng không thu được Gly-Gly. Công thức cấu tạo của E là 

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. 

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. 

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. 

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. 

Câu 6:

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 

A.

B. 8.  

C. 2. 

D. 6.  

Câu 7:

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là 

A. Gly, Val. 

B. Ala, Val. 

C. Gly, Gly. 

D. Ala, Gly. 

Câu 8:

Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit T thu được glyxin, alanin và lysin theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Khi thuỷ phân không hoàn toàn T thu được hỗn hợp có chứa Gly-Ala và Ala-Ala-Lys nhưng không có Gly-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của T lần lượt là 

A. Ala, Lys. 

B. Ala, Gly. 

C. Gly, Gly. 

D. Lys, Gly. 

Câu 9:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là 

A. Gly – Gly – Ala. 

B. Ala – Ala – Val.          

C. Ala – Ala – Gly.          

D. Gly – Glu – Glu. 

Câu 10:

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ? 

A. 4. 

B. 3. 

C. 6. 

D. 5. 

Câu 11:

Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là 

A. Phe-Val-Asp-Glu-His. 

B. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu. 

C. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp. 

D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp. 

Câu 12:

Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:

Chất

%mC

%mH

%mO

%mN

M

X

32,00

6,67

42,66

18,67

75

Y

40,45

7,87

35,95

15,73

89

Z

40,82

6,12

43,53

9,52

147

 

Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là: 

A. Gly – Glu – Ala.         

B. Gly – Lys – Val 

C. Lys – Val – Gly 

D. Glu – Ala – Gly 

Câu 13:

Thủy phân hợp chất:

 H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì số loại α-amino axit thu được là: 

 

A. 4. 

B. 2. 

C. 5. 

D. 3. 

Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là. 

A. 3. 

B. 4. 

C. 5.

D. 6. 

Câu 15:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X là 

A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly. 

B. Gly-Gly-Ala-Gly-Ala. 

C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala. 

D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala. 

Câu 16:

Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau? 

A. 2. 

B. 3. 

C. 1. 

D. 4. 

Câu 17:

Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly–Ala–Val–Ala–Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glixyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure? 

A. 4. 

B. 2. 

C. 3.

D. 5. 

Câu 18:

Giả sử pentapeptit (X) mạch hở khi thủy phân không hoàn toàn chỉ thu được Val-Ala, Gly-Gly, Ala-Gly-Gly, Gly-Val. Số chất (X) thỏa mãn điều kiện trên là 

A. 5. 

B. 4. 

C. 3. 

D. 2. 

Câu 19:

Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là 

A. 6. 

B. 3. 

C. 9. 

D. 12. 

Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly–Gly–Val và hai đipeptit Gly–Ala, Ala–Gly. Chất X có công thức là 

A. Gly–Ala–Gly–Ala–Val. 

B. Gly–Ala–Gly–Gly–Val. 

C. Gly–Ala–Val–Gly–Gly. 

D. Gly–Gly–Val–Ala–Gly. 

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH thu được bao nhiêu loại α–amino axit khác nhau? 

A. 4. 

B. 3. 

C. 5. 

D. 2. 

Câu 22:

Khi thủy phân peptit có công thức sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure? 

A. 4. 

B. 3. 

C. 5. 

D. 6. 

Câu 23:

Peptit  X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? 

A. 4. 

B. 5. 

C. 3. 

D. 6. 

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit E (có phân tử khối là 373) chỉ thu được một α-amino axit T duy nhất (phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Tên gọi của T là 

A. alanin. 

B. lysin. 

C. glyxin. 

D. valin. 

Câu 25:

Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? 

A. 3. 

B. 1. 

C. 4. 

D. 2. 

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được các sản phẩm là 

A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH. 

B. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH2CH2COOH. 

C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH. 

D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. 

Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit mạch hở X, thu được ba amino axit là glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo và phân tử khối của X lần lượt là 

A. 3 và 245.

B. 6 và 245. 

C. 3 và 263. 

D. 6 và 281. 

Câu 28:

Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit G mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của G là 

A. Gly-Ala-Val-Phe. 

B. Ala-Val-Phe-Gly. 

C. Val-Phe-Gly-Ala.        

D. Gly-Ala-Phe-Val. 

Câu 29:

Pentapeptit Y có công thức Gly-Ala-Gly-Val-Ala. Thủy phân không hoàn toàn Y, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa tổng số đipeptit và tripeptit là n. Giá trị lớn nhất của n là 

A. 4. 

B. 5. 

C. 6. 

D. 7. 

Câu 30:

Tetrapeptit X có công thức Gly-Ala-Gly-Val. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa tổng số đipeptit và tripeptit là k. Giá trị lớn nhất của k là 

A. 2. 

B. 5. 

C. 4. 

D. 3. 

Câu 31:

Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là 

A. 3. 

B. 5. 

C. 4. 

D. 6. 

Câu 32:

Phân tử peptit X mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 3. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử X là 

A. 3. 

B. 4. 

C. 5.  

D. 6. 

Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu amino axit khác nhau ? 

A. 5. 

B. 3. 

C. 2. 

D. 4. 

Câu 34:

Thủy phân peptit :

Chất nào dưới đây là có thể tạo thành trong hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng ? 

A. Ala-Glu 

B. Glu-Ala 

C. Ala-Gly 

D. Glu-Gly 

Câu 35:

Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau có chứa Gly ?

A. 4. 

B. 3. 

C. 5. 

D. 6. 

Câu 36:

Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala. Tripeptit X là 

A. Ala-Ala-Gly. 

B. Gly-Gly-Ala. 

C. Ala-Gly-Gly.     

D. Gly-Ala-Gly. 

Câu 37:

Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit brađikinin. Thủy phân brađikinin sinh ra Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, Gly-Phe-Ser, Pro-Phe-Arg, Arg-Pro-Pro, Pro-Gly-Phe, Phe-Ser-Pro. Cho biết trình tự các amino axit trong phân tử brađikinin ? 

A. Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg    

B. Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro-Pro-Gly-Phe 

C. Pro-Phe-Arg-Gly-Phe-Ser-Arg-Pro-Pro 

D. Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro 

Câu 38:

Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau:

X-T, Z-Y, T-Z, Y-E và T-Z-Y (X, Y, Z, T, E là kí hiệu các gốc α-amino axit).

Trình tự các amino axit trên là: 

A. X-T-Z-Y-E 

B. X-Y-Z-T-E 

C. X-Z-T-Y-E 

D. X-E-Z-Y-T 

Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là 

A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly. 

B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala. 

C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala. 

D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly. 

Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là 

A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. 

B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. 

C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. 

D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. 

Câu 41:

Cho tetrapeptit X có công thức cấu tạo như sau: H2NCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(COOH)CH2CH2CO-NHCH(CH3)COOH Thuỷ phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại α-amino axit? 

A.

B.

C.

D.

Câu 42:

Peptit X có công thức cấu tạo Gly-Ala-Gly-Glu có số liên kết peptit là 

A. 3. 

B. 2. 

C. 5. 

D. 4. 

Câu 43:

Thủy phân không hoàn toàn một penta peptit, ngoài các α-amino axit người ta còn thu được tripeptit Gly-Gly-Val và 2 đipeptit gồm Ala-Gly và Gly-Ala. Công thức cấu tạo của penta peptit là 

A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val 

B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. 

C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly

D. Gly-Gly-Val-Ala-Gly 

Câu 44:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin(Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Phe-Val và tripeptit Val-Ala-Gly. Số công thức của X thỏa mãn: 

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4. 

Câu 45:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Ala; Gly-Ala, Ala-Val. Vậy công thức cấu tạo của X là 

A. Ala-Glu-Ala-Gly-Val. 

B. Glu-Ala-Ala-Gly-Val. 

C. Gly-Ala-Val-Glu-Ala. 

D. Glu-Ala-Gly-Ala-Val. 

Câu 46:

Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và axit glutamic theo tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy công thức cấu tạo của X là: 

A. Ala-Gly-Ala -Glu 

B. Ala-Ala-Glu-Gly 

C. Glu-Ala-Gly-Ala 

D. Ala-Glu-Ala-Gly 

Câu 47:

Thủy phân 1 mol peptit X thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Val-Ala, Ala-Ala, Số công thức cấu tạo của X phù hợp là: 

A.

B.

C.

D. 4