260 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức, no?

A. HOOC–CH2NH2.

B. C6H5NH2.

C. CH6N2.

D. CH3NH2.

Câu 2:

Glyxin là amino axit

A. có nhóm amino (–NH2) gắn tại vị trí Cα trên mạch cacbon.

B. không có tính lưỡng tính.

C. no, đơn chức, mạch hở.

D. không no có một liên kết đôi trong phân tử.

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?

A. Este.

B. Tinh bột.

C. Amin.

D. Chất béo

Câu 4:

Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit 2-amino etanoic)?

A. H2NCH2COOH.

B. CH3CH(NH2)COOH.

C. HOOCCH2CH(NH2)COOH.

D. H2NCH2CH2COOH.

Câu 5:

Khi thay thế hết các nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là

A. amino axit.

B. amin bậc 1.

C. amin bậc 3.

D. amin bậc 2.

Câu 6:

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

A. CH2=C(CH3)COOCH3.

B. CH3NH2.

C. NaCl.

D. C2H5OH.

Câu 7:

Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit, glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch brom.

C. quỳ tím.

D. kim loại Na.

Câu 8:

Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

A. xuất hiện kết tủa màu trắng.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. có khói màu trắng bay ra.

D. có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ ẩm.

Câu 9:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?

A. Tất cả các amin đơn chức đều có số nguyên tử H là số lẻ.

B. Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol.

C. Tất cả trieste của glixerol là chất béo.

D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit luôn thu lại được các α-aminoaxit.

Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dd X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là

A. 1,45.

B. 2,15.

C. 2,14.

D. 1,64.

Câu 11:

Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đipeptit mạch hở thu được tối đa là

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây làm hồng quỳ tím?

A. Lysin.

B. Glyxin.

C. Axit glutamic.

D. Alanin.

Câu 13:

Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau: %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C bằng 176u. Công thức phân tử của vitamin C là

A. C20H30O.

B. C6H8O6.

C. C8H16O4.

D. C10H20O.

Câu 14:

Hợp chất X có công thức phân tử là C2H7O3N. X tác dụng với dung dịch NaOH và HCl đều giải phóng khí. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư rồi hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,5.

B. 9,4.

C. 9,1.

D. 9,3.

Câu 15:

Cho các nhận xét sau:

(1) Có thể tạo được tối đa hai đipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala.

(2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với HCl.

(3) Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước.

(4) Axit `α -amino glutaric không làm đổi màu quì tím thành đỏ.

(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa hai đipeptit.

(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

Số nhận xét đúng

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 16:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Y

Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng,dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dd màu xanh lam

Z

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Tạo kết tủa Ag

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

B. triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

C. lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.

D. vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H2N – CxH– COOH) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là

A. 18.

B. 17.

C. 16.

D. 15.

Câu 18:

Cho hỗn hợp M gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn m gam M, thu được 60,0 gam Gly; 80,1 gam Ala; 117,0 gam Val. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z là 6. Giá trị của m là

A. 176,5.

B. 257,1.

C. 226,5.

D. 255,4.

Câu 19:

Số liên kết peptit trong phân tử Gly–Ala–Ala–Gly là

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 20:

Chất nào dưới đây không tan trong nước?

A. GLyxin.

B. Saccarozơ.

C. Etylamin.

D. Tristearin

Câu 21:

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch NaOH.

D. dung dịch Br2.

Câu 22:

Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là:

A. 4.

B. 7.

C. 6.

D. 5.

Câu 23:

X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là:

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 24:

Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với

A. 82,6.

B. 83,2.

C. 82,1.

D. 83,5.

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.

(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.

(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.

(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.

(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi thu được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,336 lít khí N2 (ở đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4loãng thu được a gam muối. Giá trị của a là:

A. 3,64.

B. 2,48.

C. 4,25.

D. 3,22.

Câu 27:

Đun nóng 10,5 gam hợp chất X có công thức phân tử C4H11NO2 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,5 gam khí Y và m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,7.

B. 8,2.

C. 10,0.

D. 8,8.

Câu 28:

Cho 10,7 gam hỗn hợp metylamin và etylamin tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 21,65 gam muối. Giá trị của V là

A. 150.

B. 100.

C. 160.

D. 300.

Câu 29:

Cho các phát biểu:

(a) Trong phân tử Ala-Ala-Gly có 2 liên kết peptit.

(b) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HCl dư thu được các α-amino axit.

(c) Lực bazơ của NH3 lớn hơn của C6H5NH2.

(d) Các peptit đều cho phản ứng màu blure.

(e) Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 30:

Hỗn hợp Q chứa a mol đipeptit X và b mol tripeptit Y (đều no các amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 tạo nên, với a : b = 2 : 3). Biết m gam Q tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối của amino axit R, 2,91 gam muối của Gly, 8,88 gam muối của Ala. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam Q thì thể thích khí CO(đktc) thu được 8,96 lít. Giá trị của m là

A. 9,68.

B. 10,55.

C. 10,37.

D. 10,87.

Câu 31:

Hỗn hợp E gồm chất X ( C3H7O3N) và chất Y ( C5H14O4N2) trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 g X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M ( phản ứng vừa đủ ) thu được khí Z duy nhất ( Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm đổi màu xanh) và dung dịch sau phản ứng chứa m g muối. Giá trị của m là

A. 36,7

B. 32,8

C. 34,2

D. 35,1

Câu 32:

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, đơn chức X người ta thu được 12,6 gam nước, 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2( đktc). X có công thức phân tử là

A. C5H13N

B. C4H11N

C. C2H7N

D. C3H9N

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 g X với dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa 8,19 g muối. Nếu đốt cháy 4,63 g X cần dùng 4,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2 ) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào

A. 34

B. 28

C. 32

D. 30

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2 thu được V lít N2 đktc. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là

A. 4,48

B. 3,36

C. 2,24

D. 1,12

Câu 35:

Cho các phát biểu:

(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

  D. 4

Câu 36:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

B. Alanin làm quì tím chuyển thành màu đỏ.

C. Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử.

D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 37:

Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là

A. Moocphin.

B. Heroin.

C. Cafein.

D. Nicotin

Câu 38:

Chất A có % các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73%; còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A < 100. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc thiên nhiên. CTCT của A là

A. NH2(CH2)3COOH.

B. NH2CH2COOH.

C. CH3-CH(NH2)-COOH.

D. NH2(CH2)2COOH.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60g Gly; 80,1g Ala và 117g Val. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là

A. 256,2.

B. 262,5.

C. 252,2.

D. 226,5.

Câu 40:

Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?

A. CH3CH2NHCH3; CH3NH2; (CH3)2NCH2CH3.

B. C2H5NH2; (CH3)2CHNH2; (CH3)3CNH2.

C. CH3NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)2NCH2CH3.

D. CH3NH2; (CH3)2NCH2CH3; CH3CH2NHCH3.