260 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu không đúng là:

A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.

B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Câu 2:

Cho các chất sau: (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) HOOC-CH2-CH2-COOH; (3) NH2[CH2]5COOH; (4) CH3OH và C6H5OH; (5) HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4(COOH)2; (6) NH2[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:

A. (1), (3), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (6).

D. (1), (3), (4), (5), (6).

Câu 3:

Khi thủy phân một octapeptit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 3,36 lít khí CO2; 0,56 lít khí N2 (đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2CH2COONA. CTCT của X là

A. NH2CH2CH2COOH.

B. NH2CH2COOCH3.

C. NH2CH2CH2COOC3H7.

D. NH2CH2CH2COOC2H5.

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24g alanin và 8,19g valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là

A. 18,47.

B. 18,29.

C. 19,19.

D. 18,83.

Câu 6:

Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là

A. etanmetanamin.

B. propanamin.

C. etylmetylamin.

D. propylamin.

Câu 7:

Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng?

A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh.

B. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).

C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

D. Các amino axit có chứa nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon.

Câu 8:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH

Câu 9:

Một amino axit X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 1,875g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 2,425g muối. CTCT của X là:

A. NH2CH2COOH.

B. NH2(CH2)2COOH.

C. CH3-CH(NH2)COOH.

D. NH2(CH2)3COOH.

Câu 10:

Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11:

Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 73,4.

B. 77,6.

C. 83,2.

D. 87,4.

Câu 12:

Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-AlA. Cấu tạo đúng của X là:

A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu.

B. Gly-Lys-Val-Glu-Ala

C. Glu-Ala-Val-Lys-Gly.

D. Glu-Ala-Gly-Lys-Val.

Câu 13:

Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55g muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 14:

Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 15:

Hợp chất nào không phải amino axit?

A. H2N-CH2-COOH.

B. NH2-CH2-CH2-COOH.

C. CH3-CH2-CO-NH2.

D. HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH.

Câu 16:

Có bao nhiêu peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 17:

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

A. Glyxin.

B. Valin.

C. Axit glutamic.

D. Alanin.

Câu 18:

Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:

A. 25,11 gam.

B. 27,90 gam.

C. 34,875 gam.

D. 28,80 gam.

Câu 19:

Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 20:

Axit amino axetic không tác dụng với chất:

A. CaCO3.

B. H2SO4 loãng.

C. KCl.

D. CH3OH.

Câu 21:

Cho các nhận định sau:

(1) Peptit là những hợp chất chứa các gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng những liên kết peptit, protein là những polipeptit cao phân tử.
(2) Protein đơn giản được tạo thành chỉ từ các α-amino axit. Protein phức tạp tạo thành từ các protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.

A. (1) đúng, (2) sai.

B. (1) sai, (2) đúng.

C. (1) đúng, (2) đúng.

D. (1) sai, (2) sai.

Câu 22:

Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có 1 nhóm –NH2) phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-C2H4-COOH.

B. H2N-C2H3(COOH)2.

C. H2N-C3H5(COOH)2.

D. H2N-CH2-COOH.

Câu 23:

Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng 2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 35,0.

B. 27,5.

C. 32,5.

D. 30,0.

Câu 24:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

A. (4), (1), (5), (2), (3).

B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (2), (3), (1), (5).

D. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 25:

Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?

A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

B. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất.

C. Amino axit ngoài dạng phân tử H2NRCOOH còn có dạng ion lưỡng cực H3N+RCOO-.

D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit.

Câu 26:

Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:

A. Cn+1H2n+3O4N.

B. CnH2n+3O4N.

C. CnH2n-1O4N.

D. CnH2n+1O4N.

Câu 27:

X là NH2-CH2-CO-NH- CH(CH3)-CO-NH -CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 28:

Khi cho 11,95g hỗn hợp alanin và glyxin tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 10,42.

B. 13,12.

C. 14,87.

D. 7,37.

Câu 29:

Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 33,6.

B. 37,2.

C. 26.3.

D. 33,4.

Câu 30:

Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 31:

Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

A. HCl, NaOH.

B. Na2CO3, HCl.

C. HNO3, CH3COOH.

D. NaOH, NH3.

Câu 32:

Điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và chất béo là

A. protein có khối lượng phân tử lớn.

B. protein luôn có chứa nguyên tử N.

C. protein luôn có nhóm chức OH.

D. protein luôn là chất hữu cơ no.

Câu 33:

Amino axit là hợp chất cơ sở xây dựng nên:

A. chất đường.

B. chất đạm.

C. chất béo.

D. chất xương.

Câu 34:

Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) NH3Cl-CH2COOH; (3) H2NCH2COOH; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ là

A. (3).

B. (2).

C. (2), (5).

D. (1), (4).

Câu 35:

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

NH2-CH(CH3)- CO-NH-CH2- CO-NH-CH2-CH2-CO-NH- CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khẳng định đúng là:

A. Trong X có 4 liên kết peptit.

B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.

C. X là một pentapeptit.

D. Trong X có 2 liên kết peptit.

Câu 36:

Cho 6,675g một amino axit X (1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633g muối. Phân tử khối của X bằng

A. 117.

B. 89.

C. 97.

D. 75.

Câu 37:

Tìm phát biểu sai trong các chất sau:

A. Etylamin dễ tan trong nước do có tạo liên kết hiđro với nước

B. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.

C. Anilin không tan trong nước

D. Ở điều kiện thường, metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac

Câu 38:

Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là

A. axit amino phenylpropionic

B. axit 2-amino-3-phenylpropionic

C. phenyl alanin.

D. axit 2-amino-3-phenylpropanoic

Câu 39:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong mỗi phân tử protein, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự nhất định.

B. Phân tử có hai nhóm –CO–NH– được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit.

C. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit.

D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit.

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 thu được 49,28 lít CO2 và 33,3 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

A. 9 và 92,9 gam.

B. 8 và 96,9 gam.

C. 10 và 96,9 gam.

D. 10 và 92,9 gam.