260 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu nào đúng của X là

A. Val-Phe-Gly-AlA.

B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Gly-Ala-Val-Phe.

D. Gly-Ala-Phe-Val

Câu 2:

Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?

A. 40.

B. 50.

C. 35.

D. 45.

Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là isobutylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. (CH3)2CHNH2.

B. (CH3)2CHCH2NH2.

C. CH3CH2CH2CH2NH2 .

D. CH3CH2CH(CH3)NH2.

Câu 4:

Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 5:

Một peptit có công thức: H2N-CH2-CO-NH -CH(CH3)-CH-CO -NH-CH(COOH)- CH(CH)2. Tên của peptit trên là:

A. Glyxinalaninvalin.

B. Glyxylalanylvalyl.

C. Glyxylalanylvalin.

D. Glyxylalanyllysin.

Câu 6:

Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là

A. H2NCH(C2H5)COOH.

B. H2NCH2CH(CH3)COOH.

C. H2N[CH2]2COOH.

D. H2NCH(CH3)COOH.

Câu 7:

Các chất nào sau đây là amin bậc I?

A. CH3NH3Cl; CH3NH2; C6H5NH2.

B. CH3NH2; C6H5NH2; CH3CH(NH2)CH3.

C. CH3NH3Cl; CH3NH2; C6H5NH3Cl.

D. CH3NH2; CH3NHCH3.

Câu 8:

Trong các công thức sau đây có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với tên gọi đúng:

(1) H2N-CH2-COOH: Glyxin;

 (2) CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin; 

(3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: Axit glutamic; (4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH: Lysin

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9:

Số liên kết peptit trong hợp chất sau là:

H2N-CH2-CO-NH -CH(CH3)-CO-NH-CH (C6H5)-CO-NH-CH2-CH2 -CO-HN-CH2-COOH

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 10:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic H2NC3H5(COOH)2 và lysin (H2N)2C5H9COOH vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là

A. 0,1.

B. 0,15.

C. 0,2.

D. 0,25.

Câu 11:

Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (chúng được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam A thu được 81g Gly và 42,72g AlA. Giá trị của m là

A. 116,28.

B. 104,28.

C. 109,5.

D. 110,28.

Câu 12:

Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

A. alanylglixyl.

B. alanylglixin.

C. glyxylalanin.

D. glyxylalanyl.

Câu 13:

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?

A. H2NR(COOH)2.

B. (H2N)2R(COOH)2.

C. H2NRCOOH.

D. (H2N)2RCOOH.

Câu 14:

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủA. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 29,55.

B. 23,64.

C. 17,73.

D. 11,82.

Câu 15:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

A. 8 và 1,5.

B. 7 và 1,5.

C. 7 và 1,0.

D. 8 và 1,0.

Câu 16:

Dãy các chất đều làm quì tím ẩm hóa xanh là

A. natri hiđroxit, amoni clorua, metylamin.

B. amoniac, natri hiđroxit, anilin.

C. amoniac, metylamin, anilin.

D. metylamin, amoniac, natri axetat.

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2; 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là

A. 3,22.

B. 2,488.

C. 3,64.

D. 4,25.

Câu 18:

Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối, nhận xét nào sau đây đúng:

A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần.

B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần.

C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần.

D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần.

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin, sinh ra V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 2,24.

Câu 20:

Công thức cấu tạo của glyxin là

A. H2N-CH2-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-COOH.

D. C3H5(OH)3.

Câu 21:

Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

A. 4,24.

B. 3,18.

C. 5,36.

D. 8,04.

Câu 22:

Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 lần lượt là:

A. 1 và 1.

B. 1 và 3.

C. 4 và 1.

D. 4 và 8.

Câu 23:

Cho các chất sau đây (X1: H2N-CH2-COOH; X2: C2H5OH; X3: CH3-NH2; X4: C6H5OH). Những chất nào có khả năng thể hiện tính bazơ?

A. X1, X3.

B. X1, X2.

C. X2, X4.

D. X1, X2, X3.

Câu 24:

Câu nào sau đây không đúng?

A. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Phân tử protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.

C. Protein rắn ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.

D. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện phức chất màu tím.

Câu 25:

Cho 2,5g hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 4,725.

B. 3,475.

C. 2,55.

D. 4,325.

Câu 26:

Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.

A. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).

B. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).

C. (4) > (5) > (2) > (6) > (1) > (3).

D. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).

Câu 27:

Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 28:

Nhiệt độ sôi của C4H10 (1); C2H5NH2 (2); C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự:

A. (1) < (2) < (3).

B. (1) < (3) < (2).

C. (2) < (3) < (1).

D. (2) < (1) < (3).

Câu 29:

Hợp chất A có công thức phân tử CH6N2O3. A tác dụng với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của A là

A. H2N-COO-NH3OH.

B. CH3NH3+NO3-.

C. HONHCOONH4.

D. H2N-COOH-NO2.