265 bài tập Sắt và một số kim loại quan trọng ôn thi Đại học có lời giải (P7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2.

B. Cu + 2HCl CuCl2 + H2.

C. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.

D. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.

Câu 2:

Tiến hành các thí nghiệm sau: 

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. 

(d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3.

(e) Sục khí NO2 (dư) vào dung dịch NaOH.

(f) Cho 3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,38 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).

Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 3:

Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào bình dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?

A. 25,98

B. 34,94

C. 30,12

D. 28,46

Câu 4:

Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là.

A. 72,00 gam

B. 10,32 gam

C. 6,88 gam

D. 8,60 gam

Câu 5:

Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

A. Fe(OH)3.

B. Fe2O3.

C. FeCl2.

D. FeCl3.

Câu 6:

Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c)CrO3. Sắp xếp theo thứ tự oxit axit, oxit bazơ, oxit  lưỡng tính là

A. b, a, c.

B. c, b, a.

C. c, a, b.

D. a, b, c.

Câu 7:

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là

A. Cu, FeO, MgO.

B. Cu, Fe, Mg.

C. CuO, Fe, MgO.

D. Cu, Fe, MgO

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

Câu 9:

Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là

A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.

B. Nút ống nghiệm bằng bông khô.

C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2.

Câu 10:

Cho các chất sau: NaOH, NH3, H2S, Cu, Fe, KI, AgNO3, KMnO4/H2SO4  . Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 (điều kiện thích hợp) là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 11:

Cho 4 phản ứng:

(1)  Fe + 2HCl → FeCl2  + H2

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3  + 2H2O

(3)  BaCl2  + Na2CO3 → BaCO3  + 2NaCl

(4)  2NH3 + 2H2O + FeSO4  → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

(5)  NaOH + NaHCO3 → Na2CO3  + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 12:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. CaO.

B. Cr2O3.

C. Na2O.

D. CrO3.

Câu 13:

Quặng manhetit được dùng để điều chế kim loại nào:

A. Sắt

B. Đồng

C. Chì

D. Nhôm

Câu 14:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3 là:

A. Al.

B. Ag.

C. Zn.

D. Mg.

Câu 15:

Nung một lượng muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại để nguội và đem đi cân thì khối lượng giảm đi 54 gam. Số mol khí NO2 và O2 lần lượt thoát ra là

A. 1 và 0,25.

B. 0,5 và 0,25.

C. 1và 0,5.

D. 0,5 và 0,5.

Câu 16:

Hỗn hợp X chứa a mol Al và 0,06 mol Fe3O4, nung X trong bình kín để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ chứa Al2O3 và Fe. Giá trị của a là?

A. 0,12

B. 0,16

C. 0,08

D. 0,14

Câu 17:

Dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,02 mol; Cu(NO3)2 0,01 mol và H2SO4 0,4 mol. Nhúng thanh Mg (dư) vào X cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm NO và H2) và dung dịch Z chỉ chứa một muối. Giá trị của V là?

A. 7,168

B. 7,616

C. 6,272

D. 8,064

Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(a). K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.              

(b). Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.

(c). Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại    

(d). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

(e). Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.

(f). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

 

C. 4

D. 2

Câu 19:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là

A. 0,12.

B. 0,10.

C. 0,13.

D. 0,09.

Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn 3,02 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe, Mg trong 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,6M và H2SO4 0,3M. Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 9,7 gam

B. 10,2 gam

C. 9,4 gam

D. 10,6 gam

Câu 21:

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành Fe

A. Ag

B.  Cu

C. Na

D. Zn

Câu 22:

Cho các thí nghiệm sau:

(a). Đốt thanh Cu ngoài không khí.

(b). Nhúng thanh Mg vào dung dịch FeCl2.

(c). Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và HCl.

(d). Nhúng thanh Al vào dung dịch H2SO4 loãng có pha thêm vài giọt CuSO4.

Tổng số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn hóa học là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23:

Cho hỗn hợp gồm Fe(NO3)2, CuO và ZnO vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thu được kết tủa là

A. Fe(OH)2, BaSO4 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)2, BaSO4 và Cu(OH)2.

C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2

D. Fe(OH)3, BaSO4 và Cu(OH)2.

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cũng cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m gam X là?

A. 0,03

B. 0,04

C. 0,05

D. 0,02

Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?

A. 17,22

B. 18,16

C. 19,38

D. 21,54

Câu 26:

Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này?

A. HCl.

B. H2SO4 đặc.

C. HNO3 loãng.

D. CuSO4 loãng.

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hất X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2 g

B. 12,6 g

C. 18 g

D. 24 g

Câu 28:

Cho các thí nghiệm sau:

(a). Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3  và a mol Fe(NO3)3.

(b). Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7  vào dung dịch chứa a mol NaOH.

(c). Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4  vào dung dịch chứa a mol BaCl2.

(d). Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol  NaH2PO4.

(e). Cho a mol khí CO2  vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.

(f). Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol  KAlO2.

(g). Cho a mol Fe(OH)2  vào dung dịch chứa a mol H2SO4  loãng.

(h). Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2  và a mol NaHCO3.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 4.

Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với  dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là ?

A. 9,95%

B. 8,32%

C. 7,09%

D. 11,16%

Câu 30:

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,4m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với :

A. 9,0

B. 5,64

C. 6,12

D. 9,5