270 Bài tập Crom, Sắt, Đồng ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nung 8,08 gam Fe(NO3)3.9H2O đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm khí thu được hấp thụ vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thu được dung dịch muối có nồng độ % là

A. 2,35%

B. 2,25%

C. 2,47%

D. 3,34%

Câu 2:

Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl2, (c) FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3

Câu 3:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí clo.                    

(2) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(3) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.         

(4) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

(5) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 4:

Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần  vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 70,33.

B. 76,81.

C. 83,29.

D. 78,97

Câu 5:

Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và chất rắn Y. Trong dung dịch X không thể chứa

A. Fe(NO3)2 và AgNO3

B. Chỉ có Fe(NO3)2

         C. Fe(NO2)2 và Fe(NO3)3

         D. Fe(NO3)3 và AgNO3

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T . Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat . Cô cạn A thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 45,9.

B. 40,5.

C. 37,8.

D. 43,2.

Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe vào 420 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan được tối đa m gam bột Cu và sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,40

B. 8,32

C. 1,92

D. 5,12

Câu 8:

Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?

A. O2

B. HNO3

C. HCl

D. Cl2

Câu 9:

Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?

A. AgNO3

B. Ag

C. NaOH

D. Fe

Câu 10:

Nung nóng hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(OH)2, Cu, Ag trong không khí rồi hòa tan các chất rắn thu được vào dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các chất tan trong dung dịch Y là

A. FeCl3, FeCl2, CuCl2.

B. FeCl2 và CuCl2.

C. FeCl3 và CuCl2.

D. FeCl3, FeCl2, CuCl2, AgCl.

Câu 11:

Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là.

A. 16,2%

B. 21,1%.

C. 14,1%.

D. 10,8%

Câu 12:

Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư) tạo muối Fe(III). Chất X là

A. CuSO4

B. H2SO4

C. HCl

D. AgNO3

Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(1) Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

(2) CrO3 là oxit lưỡng tính.

(3) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có tính oxi hóa mạnh.

(4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HCl và Cr tác dụng với Cl2 đều tạo thành CrCl2.

(5) Cr(OH)3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt.

Số phát biểu sai là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 14:

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, CrO, CuO, Al2O3. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO3 trong X là:

A. 27,76%

B. 28,16%

C. 24,52%

D. 25,84%

Câu 15:

Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?

A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

B. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

D. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Câu 16:

Mô tả nào sau đây là không đúng ?

A. Quặng manhetit thích hợp cho việc luyện gang

B. Hàm lượng sắt trong thép cacbon cao hơn trong gang

C. FeO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

D. Quặng hematit có hàm lượng Fe cao nhất trong tự nhiên nhưng hiếm.

Câu 17:

Cho dãy các chất: Fe3O4, Al2O3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CH3COONH4, Al, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 4

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,7 gam Al. Dung dịch Y là AgNO3 2M. Cho X vào 400 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 75,6

B. 86,4

C. 88,3

D. 87,3

Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 9,15

B. 20,46

C. 18,3

D. 21,54

Câu 20:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là

A. 58,60 gam

B. 49,66 gam

C. 52,20 gam

D. 46,68 gam

Câu 21:

Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là

A. 31,10%.

B. 25,17%.

C. 65,10%.

D. 13,92%

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+

B. Crom(VI) oxit là oxit bazơ

C. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính

Câu 23:

Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 63,16%

B. 42,11%

C. 36,84%

D. 26,32%

Câu 24:

Hematit là quặng phổ biến nhất của sắt trong tự nhiên, được dùng để sản xuất gang. Từ 1 tấn quặng hematit (chứa 70% oxit sắt về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) có thể sản xuất được lượng gang thành phẩm (chứa 5% C về khối lượng) tối đa là

A. 506,9 kg

B. 515,8 kg

C. 533,6 kg        

D. 490 kg

Câu 25:

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là:

A. 2,688 lít

B. 5,600 lít.

C. 4,480 lít.

D. 2,240 lít

Câu 26:

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là:

A. 2,688 lít.

B. 5,600 lít.

C. 4,480 lít.

D. 2,240 lít.

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?

A. 7,68 gam.

B. 6,72 gam.

C. 3,36 gam.

D. 10,56 gam.

Câu 28:

Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Giả sử phân li củ HSO4- thành ion được coi là hoàn toàn

A. 13,7.

B. 13,5.

C. 13,3.

D. 14,0.

Câu 29:

Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dd H2SO4loãng là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1

Câu 30:

Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 0,72.

B. 1,35

C. 1,08.

D. 0,81.

Câu 31:

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 9,15.

B. 7,36.

C. 10,23.

D. 8,61.

Câu 32:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hoà và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là

A. 1,080.

B. 5,400.

C. 2,160.

D. 4,185.

Câu 33:

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 71,87

B. 82,15

C. 74, 67

D. 80,01

Câu 34:

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?

A. Fe

B. Cu

C. Zn

D. Ag.

Câu 35:

Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:

A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.

B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag.

C. Cu bị khử thành ion Cu2+.

D. Ion Ag+ bị khử thành Ag.

Câu 36:

Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?

A. Dung dịch ZnSO4 dư.

B. Dung dịch CuSO4

C. Dung dịch FeSO4 dư.

D. Dung dịch FeCl3.

Câu 37:

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSOvà CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?

 A. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết.

B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

C. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

D. CuSO4 hết, FeSO4 đã phản ứng và còn dư, Mg hết.

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 40,0 gam.

B. 50,0 gam.

C. 55,5 gam

D. 45,5 gam.

Câu 39:

Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu

vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:

A. 12,20%.

B. 13,56%.

C. 40,69%.

D. 20,20%.

Câu 40:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần: 

          – Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất). 

          – Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí Hvà còn lại 2,52 gam chất rắn. 

Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

A. Fe3O4 và 28,98.

B. Fe3Ovà 19,32.

C. FeO và 19,32.

D. Fe2O3 và 28,98.