270 Bài tập Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm ôn thi Đại học có lời giải (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,56
B. 8,74
C. 10,03
D. 10,49
Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?
A. Điện phân dung dịch
B. Nhiệt luyện.
C. Thủy luyện
D. Điện phân nóng chảy.
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Các hợp chất sau : CaO , CaCO3 , CaSO4 , Ca(OH)2 có tên lần lượt là:
A. Vôi sống , vôi tôi , thạch cao ,đá vôi.
B. Vôi tôi , đá vôi, thạch cao,vôi sống.
C. Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi.
D. Vôi sống, đá vôi,thạch cao, vôi tôi.
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là :
A. 75,76%
B. 24,24%
C. 66,67%
D. 33,33%
Điện phân Al2O3 nóng chảy, anot làm bằng C, ở anot thoát ra hỗn hợp khí (CO, CO2) có Mtb =42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì C ở anot bị cháy là:
A. 55,2 tấn
B. 57,6 tấn
C. 49,2 tấn
D. 46,8 tấn
Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,42
D. 0,40
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b). Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(c). Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2.
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO2 vào.
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2, AlCl3.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là:
A. 1,62.
B. 2,16.
C. 2,43.
D. 3,24.
Có các chất sau : NaCl2, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. Ca(OH)2
B. Na2CO3
C. Ca(OH)2, Na2CO3, HCl
D. Cả A. và B.
Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
A. Để điều chế kim loại kiềm, phải điện phân dung dịch muối halogenua của chúng.
B. Natri hidroxit là chất rắn dẫn điện tốt, để trong không khí thì dễ hút ẩm, chảy rữa.
C. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực làm bằng nhôm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn ở cả 2 điện cực.
D. Để bảo quản kim loại kiềm, phải ngâm chúng trong nước.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 0,78.
B. 0,92.
C. 0,64.
D. 0,84.
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng).
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4.
(c). Điện phân dung dịch MgCl2.
(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa (m+30,9) gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của (m+30y) là:
A. 7,35.
B. 6,14.
C. 5,55.
D. 6,36.
Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2.
B. H2SO4.
C. Ca(OH)2.
D. NaOH.
Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+.
B. sự khử ion Mg2+.
C. sự oxi hoá ion Cl-.
D. sự khử ion Cl-.
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3
B. Na3PO4
C. Ca(OH)2
D. HCl
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 8. Nhấc thanh Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg. Giá trị của m là:
A. 1,8
B. 1,6
C. 2,0
D. 2,2
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của m nào sau đây là đúng?
A. 59,85.
B. 94,05.
C. 76,95.
D. 85,5.
Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 17,15%
B. 20,58%
C. 42,88%
D. 15,44%
Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa H2 và N2. Cho các nhận định sau về dung dịch Y.
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.
(d). Cho Ba(OH)2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.
Tổng số phát biểu đúng là ?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Công thức hóa học của Natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2.
B. Na2CO3.
C. K2SO4.
D. Ca(NO3)2.
Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. K.
Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl
B. Ca(HCO3)2.
C. KCl
D. KNO3.
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3 0,05 M và KHCO3 0,15 M vào 150 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224,0.
B. 336,0.
C. 268,8.
D. 168,0.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào của mmax sau đây là đúng?
A. 85,5
B. 78,5
C. 88,5
D. 90,5
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 33,405
B. 38,705
C. 42,025
D. 36,945
Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là Al2O3?
A. Hematit đỏ.
B. Boxit.
C. Manhetit.
D. Criolit.
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KCl.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. Na2CO3.
Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,15.
B. 20,75.
C. 24,55.
D. 30,10.
Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
A. 5,1.
B. 7,1.
C. 6,7.
D. 3,9.
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1). Dùng Ba(OH)2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ?
A. 27,84%
B. 34,79%
C. 20,88%
D. 13,92%
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
A. 0,07
B. 0,06
C. 0,09
D. 0,08
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.