270 câu trắc nghiêm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X

A. 15,44%

B. 42,88%

C. 17,15%

D. 20,58%

Câu 2:

Cho a gam AlCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 13,35 gam.

B. 53,4 gam

C. 26,7 gam

D. 40,05 gam

Câu 3:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a

A. 0,12

B. 0,10

C. 0,08

D. 0,06

Câu 4:

Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH như sau

Giá trị của x là

A. 27,0

B. 32,4.

C. 26,1

D. 20,25

Câu 5:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam Fe3O4. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH)2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là

A. 10,44 gam

B. 8,12 gam

C. 18,56 gam

D. 116,00 gam

Câu 6:

Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na+ ; 0,2 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl và x mol HCO3. Đun sôi dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là

A. nước cứng toàn phần

B. nước cứng vĩnh cửu

C. nước mềm

D. nước cứng tạm thời

Câu 7:

Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với

A. 36,5 gam

B. 61,5 gam

C. 24,5 gam

D. 17,5 gam

Câu 8:

Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với

A. 23,90%.

B. 23,95%.

C. 23,85%.

D. 24,00%.

Câu 9:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, hiện tượng quan sát được là

A. Có kết tủa lục xám, sau đó tan hết

B. Có kết tủa keo trắng, không tan trong kiềm dư.

C. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan hết

D. Có kết tủa lục xám, không tan trong kiềm dư

Câu 10:

Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là :

A. 0,4 lít

B. 0,2 lít

C. 0,5 lít

D. 0,3 lít

Câu 11:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.

(b) Sục khí CO2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.

(e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.

(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.

Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 12:

Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng

A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M

B. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.

C. Số mol kim loại M là 0,025 mol

D. Kim loại M là sắt (Fe)

Câu 13:

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,0

B. 19,6

C. 26,7

D. 12,5

Câu 14:

Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau

Cho các phát biểu:

(a) Chất X là Al nóng chảy.

(b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.

(c) Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí.

(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2.

(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 15:

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục khí CO2 (dư) vào X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 7,85

B. 1,55

C. 3,95

D. 5,55

Câu 16:

Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của m là

A. 26,52 gam

B. 25,56 gam

C. 23,64 gam

D. 25,08 gam

Câu 17:

Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:

A. 0,24

B. 0,15

C. 0,12

D. 0,18

Câu 18:

Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là

B. 0,16A. 0,04

B. 0,16

C. 0,06

D. 0,08

Câu 19:

Dung dịch X gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

A. 88

B. 84

C. 86

D. 82

Câu 20:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Ca

B. Fe

C. Na

D. Al

Câu 21:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 13,50

B. 21,49

C. 25,48

D. 14,30

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

Giá trị của a là

A. 8,10.

B. 4,05.

C. 5,40.

D. 6,75.

Câu 23:

Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là

A. 150 ml

B. 250 ml

C. 125 ml

D. 100 ml

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. CHo 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là

A. 41,07%.

B. 35,27%.

C. 46,94%.

D. 44,01%.

Câu 25:

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 0,448

B. 0,672

C. 1,008

D. 0,560

Câu 26:

Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

A. Mg

B. Sr

C. Ca

D. Ba

Câu 27:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Tỉ lệ a : b là

A. 4 : 3

B. 2 : 3

C. 1 : 1.

D. 2 : 1.

Câu 28:

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là

A. 0,2M

B. 0,2M;0,6M

C. 0,2M;0,4M

D. 0,2M;0,5M

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 14,4 kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3đặc dư thu được 26,88 lit NO2(dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là

A. Zn

B. Cu

C. Fe

D. Mg

Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg,Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2(dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 16,3

B. 21,95

C. 11,8

D. 18,10

Câu 31:

Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg,Al,Zn)trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung  dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

A. 65

B. 70

C. 75

D. 80

Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 26,88 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là

A. Zn

B. Cu

C. Fe

D. Mg

Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam kim loại kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng lớn hơn so với lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Đó là kim loại

A. Na

B. RB

C. K

D. Li

Câu 34:

Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 65

B. 70

C. 75

D. 80

Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau

Giá trị của m và V lần lượt là

A. 16 và 3,36

B. 22,9 và 6,72

C. 32 và 6,72

D. 3,36 và 8,96

Câu 36:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al

B.Mg

C. K

D. Ca

Câu 37:

Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là

A. K

B. Li

C.Rb

D. Na

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

A. 1:3

B. 2 : 1

C. 1:2

D. 1 : 1

Câu 39:

Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10,4.

B. 23,4

C. 27,3

D. 54,6

Câu 40:

Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNCb 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:

A. 33,375

B. 46,425

C. 27,275

D. 43,500