270 câu trắc nghiệm Kim loại Kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

A. 24,1 gam

B. 22,9 gam

C. 21,4 gam

D. 24,2 gam

Câu 2:

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là

A. 146,7 gam

B. 152,0 gam

C. 151,9 gam

D. 175,2 gam

Câu 3:

Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 13,35 gam AlCl3, thu được m gam kết tủa Giá trị của m là

A. 7,8

B. 3,9

C. 5,46

D. 2,34

Câu 4:

Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch MgSO4

B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội

D. Dung dịch HCl đặc, nguội

Câu 5:

Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 6:

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 25,75

B. 16,55

C. 23,42

D. 28,20

Câu 7:

Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là

A. Al

B. Mg

C. Fe

D. Ca

Câu 8:

Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 44,32

B. 29,55

C. 14,75

D. 39,4

Câu 9:

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 0,495

B. 0,990

C. 0,198

D. 0,297

Câu 10:

Phương pháp chung để điều chế kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là

A. Nhiệt luyện

B. thủy luyện

C. điện phân nóng chảy

D. điện phân dung dịch

Câu 11:

Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 12:

Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là

A. y = 1,5x

B. x = 1,5y

C. x = 3y

D. y = 3x

Câu 13:

Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

B. Al tác dụng với CuO nung nóng

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng

D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng

Câu 14:

Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với

A. 13

B. 12,25

C. 14

D. 13,5

Câu 15:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị

Tổng giá trị (a+b) bằng

A. 287,4

B. 134,1

C. 248,7

D. 238,95

Câu 16:

Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là

A. 6,5 gam và 2,4 gam

B. 2,4 gam và 6,5 gam

C. 1,2 gam và 7,7 gam

D. 3,6 gam và 5,3 gam

Câu 17:

Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là

A. 120

B. 60

C. 80

D. 40

Câu 18:

Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là

A. 40 ml

B. 20 ml

C. 45 ml

D. 30 ml

Câu 19:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,4.

B. 2,1.

C. 1,7.

D. 2,5.

Câu 20:

Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 21:

Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A.  4,80

B. 3,85

C. 6,45

D. 6,15

Câu 22:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu thị trên đồ thị sau

Tỉ lệ y : x là

A. 14

B. 16

C. 13

D. 15

Câu 23:

Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi có công thức hóa học là

A. Ca(OH)2

B. Ca(HCO3)2

C. CaCO3

D. CaO

Câu 24:

Muối nào của natri sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày và làm bột nở?

A. Na2CO3

B. NaNO3

C. NaHCO3

D. NaCl

Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là

A. 150 ml

B. 200 ml

C. 300 ml

D. 100 ml

Câu 26:

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1

A. 87,5

B. 175,0

C. 180,0

D. 120,0

Câu 27:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là

A. 15,8

B. 18,0

C. 17,2

D. 16,0

Câu 28:

Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là

A. 6,20 

B. 5,04

C. 4,84

D. 6,72

Câu 29:

Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X

– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10,6

B. 7,1

C. 8,9

D. 15,2

Câu 30:

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là

Câu 31:

Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2 Để hạn chế tốt nhất khí  thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn

B. Muối ăn

C. Cồn

D. Xút

Câu 32:

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

A. a :b=1 :4 

B. a: b<1: 4

C. a: b=1: 5

D. a: b>1: 4

Câu 33:

Cho dãy các chất:  Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là

A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là

A. 0,5

B. 1,5

C. 1,0

D. 2,0

Câu 35:

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4 dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là

A. HNO3, NaCl, Na2SO4

Câu 36:

Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3 Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

A. Cs

B. Li

C. Na

D. K

Câu 38:

Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

A. Al

B. Na

C. Mg

D. Cu

Câu 39:

Muối nào sau đây thuộc loại muối axit?

A. NaCl

B. KHSO4 

C. NH4NO3 

D. K2CO3 

Câu 40:

100ml dung dịch X có chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu được a mol khí CO2. Giá trị a là

A. 0,050

B. 0,100

C. 0,075

D. 0,150