285 Bài tập Amin, Amino axit, Protein cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau: 

(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol. 

(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính. 

(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. 

(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh. 

(e) Etylen glicol hòa tan được ở điều kiện thường. 

Số nhận định đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 2:

Cho hai peptit mạch hở X và Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 32,76 gam hỗn hợp E gồm X và Y phản ứng vừa đủ với 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E thu được 54,12 gam, m1 gam và m2 gam N2. Giá trị của m1 là

A. 11,88

B. 17,82

C. 15,12

D. 19,44

Câu 3:

Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH; Z là este của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 1,96 mol CO2, 1,46 mol H2O và 0,12 mol N2. Nếu cho 64,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 78,24

B. 87,25

C. 89,27

D. 96,87

Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Glyxin

B. Phenylamin

C. Metylamin

D. Alanin

Câu 5:

Amino axit X có công thức Cho tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.6

B.10

C.12

D.8

Câu 6:

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là

A. Gly, Val

B. Ala, Val

C. Gly, Gly

D. Ala, Gly

Câu 7:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng sau:

Mẫu thứ

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Y

Dung dịch  

Có màu xanh tím

Z

Dung dịch trong

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.

B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.

C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.

D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.

Câu 8:

Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y. Đốt trong dư thu được 0,6 mol khí; 10,08 gam Thủy phân bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối của một -amino axit. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y bằng 9, số liên kết peptit X và Y không nhỏ hơn 2 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 17,76

B.11,1

C.8,88

D. 22,2

Câu 9:

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A.

B.

C.

D.

Câu 10:

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Peptit X là

A. Gly-Ala-Val-Phe

B. Ala-Val-Phe-Gly

C. Val-Phe-Gly-Ala

D. Gly-Ala-Phe-Val

Câu 11:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu
thử

Thuốc thử 

Hiện tượng

Dung dịch AgNO3 trong NH

Kết tủa Ag

Qu tím 

Chuyển màu xanh

Cu(OH)

Màu xanh lam

Nước brom 

Kết tủa trắng

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat

B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin

C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin

D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin

Câu 12:

Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai peptit hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong dư thu được và 2,275 mol Phần trăm khối lượng của Y có trong E là

A. 22,14%

B. 17,20%

C. 11,47%

D. 14,76%

Câu 13:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

A.

B.

C.

D. 

Câu 14:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Chất X tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là

A. anilin

B. metylamin

C. đimetylamin

D. benzylamin

Câu 15:

Hỗn hợp X gồm muối và đipeptit Z mạch hở . Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,15 mol khí (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Mặt khác 16,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A.

B.

C.

D. 

Câu 16:

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các -amino axit đều có công thức dạng Đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ chỉ thu được Mặt khác, thủy phân hoàn toàn trong dung dịch thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

A.

B.

C.

D. 

Câu 17:

Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. làm quỳ tím ẩm chuyển màu hồng.

B. Các chất đều có tính lưỡng tính.

C. Phân tử khối của X lớn hơn so với

D. Nhiệt độ nóng chảy của nhỏ hơn 

Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alamin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu) hay axit 2-amino-4-metylpentanoic. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A.

B.

C.

D. 

Câu 19:

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng , thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quì tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A.

B. z

C.

D. 

Câu 20:

Ba peptit mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; t ổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, thu được Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

A.

B.

C.

D. 

Câu 21:

Trong các amin sau, amin nào có lực bazơ yếu nhất?

A. đimetylamin.

B. metylamin.

C. etylamin.

D. phenylamin.

Câu 22:

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng),  thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ  tím m). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 3,12

B. 2,76

C. 3,36

D. 2,97

Câu 23:

Đốt cháy một lượng peptit X  được tạo bởi từ một loại α-aminoaxit no chứa 1 nhóm  và 1 nhóm cần dùng thu được Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở  có tỉ lệ mol tương ứng với dung dịch (vừa đủ), cô cạn  dung dịch sau phản ứng  thu được hỗn hợp chỉ  chứa 2 muối (đều chỉ  chứa 1 nhóm). Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30

B. 36

C. 33

D. 32

Câu 24:

Hỗn hợp X gồm chất và chất Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ  dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,5

B. 12,5

C. 14,5

D. 16,5

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là

A.5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 26:

X là peptit mạch hở được tạo bởi một loại  α-amino axit no chứa 1 nhóm và 1 nhóm ; Y là hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic; Z là este chứa C, H, O. Đun nóng 27,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam ancol T duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối. Cho toàn bộ T vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được khí (đktc) và khối lượng bình tăng 5,28 gam so với ban đầu; Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,6 mol thu được

N2; CO2; 8,64 gam H2O và 25,44 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 50

B. 55

C. 20

D. 25

Câu 27:

Hỗn  hợp E  chứa ba  peptit đều  mạch hở gồm  peptit peptit  Y và peptit . Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng, thu được Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

A. 4,64%

B. 6,97%

C. 9,29%

D. 13,93%

Câu 28:

Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra:

A. sự phân hủy.

B. sự thủy phân.

C. sự cháy.

D. sự đông tụ.

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin. X có thể có bao nhiêu đồng phân?

A. 2

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 30:

Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

A. axit clohidric.

B. nước brom.

C. axit sunfuric.

D. natri hiđroxit.

Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có thể làm mất màu dung dịch nước brom. 

(2) Metyl amin có tính bazơ yếu hơn amoniac. 

(3) Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hồ tinh bột là dung dịch iot. 

(4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. 

(5) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ. 

Số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 32:

Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử ?

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 33:

Cho các dung dịch: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).

Các dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím là:

A. (1), (3), (6), (7).

B. (1), (3), (5), (6).

C. (3), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 34:

Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A.

B.

C.

D. 

Câu 35:

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

                Chất

Thuốc thử

X

T

Z

T

Quỳ tím

Hóa xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

Hóa đỏ

Nước Brom

Không có kết tủa

Kết tủa trắng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin.

B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutami

C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin.

D. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic.

Câu 36:

Cho 9,85 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 18,975 gam muối. Thành phần % về khối lượng của metyl amin trong hỗn hợp là:

A. 31,5%.

B. 38,9%.

C. 47,2%.

D. 27,4%.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (, ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam.

B. 13 gam.

C. 10 gam.

D. 15 gam.

Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được , trong đó tổng khối lượng của là 46,5 gam. Giá trị gần nhất của m là

A. 24

B. 32

C. 26

D. 21

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch dư, thu được muối. Giá trị của m là

A. 16

B. 13,8

C. 12

D. 13,1

Câu 40:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Dung dịch alanin không làm quỳ tím chuyển màu.

C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.