285 Bài tập Amin, Amino axit, Protein cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đun nóng hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở ( ít hơn một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng ) với dung dịch vừa đủ, thu được dung dịch chứa muối của X và muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ   Phân tử khối của

A. 402

B. 387

C. 359

D. 303

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch trong, thu được một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được Giá trị của m là

A. 1,5

B. 2,98

C. 1,22

D. 1,24

Câu 3:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?

A. Benzylamoni clorua

B. Glyxin

C. Metylamin

D. Metyl fomat

Câu 4:

Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 44,0 gam

B. 36,7 gam

C. 36,5 gam

D. 43,6 gam

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức −COOH và −NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 14,20

B. 16,36

C. 14,56

D. 13,84

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sinh ra N2, 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z lần lượt là

A. C3H9N và C3H4.

B. C2H7N và C2H2.

C. C2H7N và C3H4.

D. C3H9N và C2H2.

Câu 7:

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm XY tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với:

A. 58%

B. 52%

C. 45%

D. 48%

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH (9,0 gam) và CH3COOC2H5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,74.

B. 16,94.

C. 11,64.

D. 19,24.

Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.

(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 10:

Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là

A. CH5N.

B. C2H7N.

C. C4H11N.

D. C3H9N.

Câu 11:

Cho các nhận định sau:

(1) CH3-NH2 là amin bậc một.

(2) Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.

(4) Tetrapeptit mạch hở (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.

(5) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin xấp xỉ 15,73%.

(6) Amin bậc ba có công thức C4H9N có tên là N, N-đimetyletylamin.

(7) Benzylamin có tính bazơ rất yếu, dung dịch của nó không làm hồng phenolphtalein.

(8) Ứng với công thức C7H9N, có tất cả 4 amin chứa vòng benzen. 

Số nhận định đúng là:

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 12:

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đống dẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được N2; 3,42 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). X là:

A. C2H5N.

B. CH5N.

C. C3H9N.

D. C2H7N.

Câu 13:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa sản phẩm, thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

B. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ.

C. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

D. saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

Câu 14:

Hỗn hợp E gỗm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,8.

B. 50,8.

C. 42,8.

D. 34,4.

Câu 15:

Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, được bởi hai α-aminoaxit trong số ba α-aminoaxit: glyxin, alanin, valin; X, Y có cùng số nguyên tử C. Thủy phân hết 29,46g hỗn hợp H gồm X (a mol), Y (a mol) trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp muối A. Đốt cháy hết A trong oxi (vừa đủ), sau đó lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 132,78g, đồng thời thoát ra 0,21 mol khí. Số trường hợp Y thỏa mãn là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 16:

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

- Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh.

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

- Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu.

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch:

 

A. metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.

B. metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.

C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.

D. metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.

Câu 17:

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các polipeptit nhờ xúc tác thích hợp là

A. ß-amino axit.

B. este.

C. a-amino axit.

D. axit cacboxylic.

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b - c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

A. 9.

B. 8.

C. 10.

D. 6.

Câu 19:

Trong số các phát biểu sau về anilin:

(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.

(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.

Các phát biểu đúng là

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (3), (4).

Câu 20:

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 21,2 gam.

B. 20,2 gam.

C. 21,7 gam.

D. 20,7 gam.

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,195.

B. 6,246.

C. 7,115.

D. 9,876.

Câu 22:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. CH3NH2

B. C6H5NH2 (anilin)

C. C2H5NH2

D. NH3

Câu 23:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. (CH3)2CHNH2.

B. C6H5NH2.

C. CH3NHC2H5.

D. (CH3)3N.

Câu 24:

Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,65.

B. 14,19.

C. 12,21.

D. 10,67.

Câu 25:

Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 26:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

 

X

Y

Z

T

Nước brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Tách lớp

dd đồng nhất

dd đồng nhất

Dung dịch AgNO3/NH3

Không có kết tủa

Không  kết tủa

Có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần lượt là

A. etylaxetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ.

B. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat.

C. etylaxetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic.

D. etylaxetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm Alanin; axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2; H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,74 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất là:

A. 46

B. 48

C. 42

D. 40

Câu 28:

Có ba dung dịch riêng biệt: H2N-CH2-COOH, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH và CH3CH2NH2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba dung dịch trên?

A. Dung dịch HCl.

B. Quỳ tím.

C. Dung dịch Cu(OH)2.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin và etylamin thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của etylamin trong hỗn hợp là:

A. 62,5%.

B. 37,5%.

C. 65,2%.

D. 35,7%.

Câu 30:

Cho 0,3 mol hỗn hợp E gồm amin X, axit Y, peptit Z, tất cả đều mạch hở. Hỗn hợp trên có khả năng phản ứng cộng với tối đa 0,16 mol Br2. Hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với 0,7 mol HCl hoặc 0,6 mol NaOH. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp trên trong oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được cho đi qua Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 81,78 gam. Giá trị của m gần nhất với ?

A. 212

B. 206

C. 217

D. 225

Câu 31:

X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:

+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.

+ Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.

+ Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn khôngkhí. X, Y, Z lần lượt là

 

A. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.

B. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2.

C. H2N[CH2]2COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2.

D. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.

Câu 32:

Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH

A. Metylamin

B. Trimetylamin

C. Axit glutamic

D. Anilin

Câu 33:

Dùng giấy quỳ tím có thể phân biệt dây các dung dịch nào sau đây?

A. anilin, metyl amin, alanin.

B. alanin, axit glutamic, lysin.

C. metylamin, lysin, anilin.

D. anilin, glyxin, alanin.

Câu 34:

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất)

(1) X + 2NaOH X1 + 2X2;

(2) X2 + X3 P(C3H8O2NCl);

(3) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4;

(4) nX4 + nX5 nilon-6,6 + 2nH2O

Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là:

A. X5 là hexametylenđiamin.

B. X3 là axit aminoaxetic.

C. X có mạch cacbon không phân nhánh.

D. X có công thức phân tử là C7H12O4.

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở (X) bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 10,56 gam CO2; 5,76 gam nước và 36,736 lít khí N2 (đktc). Biết rằng không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là:

A. 20.

B. 24.

C. 22.

D. 12.

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở Y và Z trong đó Y cấu tạo từ Gly và Ala, Z cấu tạo từ Ala và Val đồng thời Z có số liên kết peptit nhiều hơn Y là 1. Đốt cháy 27,74 gam hỗn hợp X cần 1,545 mol O2 thu được hỗn hợp khí và hơi T gồm CO2, H2O và N2 trong đó hiệu số khối lượng CO2 và N2 là 48,04 gam. Đun nóng hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa a gam muối của Glyxin, b gam muối của Alanin và c gam muối của Valin. Tỉ số (a + b) : c gần nhất với

A. 1,52

B. 1,41

C. 1,24

D. 1,36

Câu 37:

Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là

A. m = 2n + 1

B. m = 2n + 2

C. m = 2n + 3

D. m = 2n

Câu 38:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?

A. Isopropanamin.

B. Metyletylamin.

C. Isopropylamin.

D. Etylmetylamin.

Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là:

A. 33,33%

B. 50,47%

C. 55,55%

D. 38,46%

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm một số amin no đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 425/22. Trộn X với một hidrocacbon Y theo tỉ lệ khối lượng là 17:6 thu được 0,16 mol hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 7,28 lít khí ở đktc và 8,73 gam nước. Khối lượng của Y có trong 0,16 mol Z là:

A. 1,5 gam

B. 1,04 gam

C. 4,84 gam

D. 2,88 gam