30 câu Trắc nghiệm Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại (có đáp án 2024) – GDCD 8 Chân trời sáng tạo

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 8 (có đáp án) Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại biến đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDCD 8 Bài 9.

1 180 lượt xem


Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm GDCD 8 Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?

A. Cháy, chập điện do thiết bị điện bị quá tải.

B. Sử dụng chất bảo quản, phụ gia thực phẩm.

C. Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.

D. Sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ.

Đáp án đúng là: B

- Một số nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ là:

+ Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.

+ Cháy, chập điện do thiết bị điện bị quá tải,…

+ Sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ,..

+ Nắng nóng kéo dài/ sấm sét khi mưa giông

+ Trang, thiết bị phòng cháy, chữa cháy không đảm bảo…

- Sử dụng chất bảo quản, phụ gia thực phẩm là nguy cơ dẫn đến ngộ độc thực phẩm.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn ngộ độc thực phẩm?

A. Sử dụng chất phụ gia thực phẩm.

B. Kim loại nặng lẫn trong thực phẩm.

C. Thực phẩm bị nấm mốc, ôi thiu.

D. Sử dụng thực phẩm tươi, sạch.

Đáp án đúng là: D

- Một số nguy cơ dẫn đến tai nạn ngộ độc thực phẩm, là:

+ Sử dụng chất bảo quản, chất phụ gia thực phẩm.

+ Kim loại nặng lẫn trong thực phẩm.

+ Thực phẩm bị nấm mốc, ôi thiu…

Câu 3. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến loại tai nạn nào?

Thông tin. Bà C là chủ một cơ sở sản xuất nem chua. Trong quá trình sản xuất, bà C đã bí mật sử dụng một số hóa chất không rõ nguồn gốc, không có thời hạn sử dụng để tẩy trắng bì lợn.

A. Tai nạn cháy, nổ.

B. Tai nạn do chất độc hại gây ra.

C. Tai nạn vũ khí gây ra.

D. Tai nạn do bom mìn gây ra.

Đáp án đúng là: B

Đoạn thông tin trên đề cập đến tai nạn do chất độc hại gây ra.

Câu 4. Nguy cơ nào dưới đây dẫn đến tai nạn vũ khí?

A. Rò rỉ khí ga.

B. Cưa bom, mìn.

C. Cháy, chập điện.

C. Thực phẩm ôi thiu.

Đáp án đúng là: B

Nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí là do: cưa, bom mìn; sử dụng vũ khí tự chế,...

Câu 5. Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

B. Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.

C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng con người.

D. Chỉ gây tổn thương về tâm lí không gây tổn hại về sức khỏe.

Đáp án đúng là: D

- Hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại:

+ Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.

+ Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

+ Gây tổn thương về thể chất thậm chí là tính mạng con người.

Câu 6. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tố giác người có hành vi: tàng trữ, mua bán trái phép chất gây cháy, nổ.

B. Hỗ trợ, giúp đỡ những người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.

C. Lợi dụng hoạt động phòng cháy, chữa cháy để xâm hại sức khỏe con người.

D. Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt đúng tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.

Đáp án đúng là: C

Theo Khoản 3, Điều 13 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm hành vi: lợi dụng hoạt động phòng cháy, chữa cháy để xâm hại sức khỏe, tính mạng con người; xâm phạm tài sản nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.

Câu 7. Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.

B. Tố cáo những người hành vi mua bán trái phép vũ khí, vật liệu nổ.

C. Tố giác những người có hành vi: nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí.

D. Lợi dụng, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ để xâm phạm an ninh quốc gia.

Đáp án đúng là: D

Khoản 4, Điều 5, Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) nghiêm cấm thực hiện hành vi: lợi dụng, lạm dụng việc sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Câu 8. Luật Hóa chất năm 2007 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tố cáo những người có hành vi sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.

B. Cung cấp không đầy đủ, che dấu thông tin về đặc tính nguy hiểm của hóa chất.

C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học đúng hàm lượng cho phép.

D. Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép.

Đáp án đúng là: D

Khoản 2, Điều 7, Luật Hóa chất năm 2007 nghiêm cấm thực hiện hành vi: không công bố thông tin cần thiết, cung cấp thông tin không đầy đủ, thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin về đặc tính nguy hiểm của hóa chất, sản phẩm chứa hóa chất nguy hiểm.

Câu 9. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Phát tán ra môi trường vi-rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người.

B. Chôn, lấp, đổ, đốt chất thải rắn, chất nguy hại,… đúng quy trình kĩ thuật.

C. Xử lí nước thải, khí thải đúng quy trình kĩ thuật trước khi xả ra môi trường.

D. Tố cáo những cá nhân, tổ chức,… có hành vi gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án đúng là: A

Khoản 3, Điều 6, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi: Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

Câu 10. Để phòng ngừa tai nạn bom, mìn, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Không cưa, đục, mở, tháo chốt bom, mìn.

B. Tự ý thực hiện hành vi rà, phá bom, mìn.

C. Đốt lửa trên vùng đất nghi ngờ có bom, mìn.

D. Lại gần khu vực có biển cảnh báo bom, mìn.

Đáp án đúng là: D

Để phòng ngừa tai nạn bom, mìn, chúng ta không cưa, đục, mở, tháo chốt bom, mìn.

Câu 11. Để phòng ngừa tai nạn cháy, nổ, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Sử dụng trái phép các vật liệu, chất gây nổ.

B. Để vật liệu , đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.

C. Trang bị phương tiện chữa cháy đúng tiêu chuẩn.

D. Sử dụng thuốc nổ để chế tạo pháo, bom, mìn…

Đáp án đúng là: C

Để phòng ngừa tai nạn cháy, nổ, chúng ta nên: trang bị các phương tiện chữa cháy đúng tiêu chuẩn.

Câu 12. Để phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Sử dụng thực phẩm đã bị hư hỏng để tiết kiệm chi phí.

B. Sử dụng nhiều phẩm màu hóa học khi chế biến thức ăn.

C. Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn đã nấu chín.

D. Dùng các chất phụ gia độc hại để bảo quản thực phẩm.

Đáp án đúng là: C

Một trong những biện pháp để phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm là: không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn đã nấu chín.

Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề: phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại?

A. Phòng  ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ,… là trách nhiệm của mọi công dân.

B. Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại chỉ ảnh hưởng đến môi trường.

C. Pháp luật Việt Nam chưa có quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ.

D. Sử dụng phụ gia độc hại để bảo quản, chế biến thực phẩm là điều bình thường.

Đáp án đúng là: A

Ý kiến đúng: phòng  ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, ngộ độc thực phẩm… là trách nhiệm của mọi công dân.

Câu 14. Chủ thể nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tai nạn chất độc hại?

A. Chị M dùng hóa chất độc hại để bảo quản thực phẩm.

B. Anh V báo cảnh sát cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.

C. Anh T hút thuốc lá và dùng điện thoại tại trạm xăng dầu.

D. Công ty P xả chất thải rắn chưa qua xử lí ra môi trường.

Đáp án đúng là: B

Hành động báo cảnh sát cứu hỏa khi phát hiện đám cháy của anh V không vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tai nạn chất độc hại.

Câu 15. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Anh T sinh ra và lớn lên tại thôn X, xã P – nơi đây từng là cứ địa quan trọng trong chiến tranh, nên còn sót lại nhiều loại bom, mìn, vật nổ nằm trong lòng đất. Một lần, khi đang đi làm rẫy, anh T phát hiện một vật thể lạ, nghi là một quả bom.

Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nếu là anh T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.

B. Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.

C. Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.

D. Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.

Đáp án đúng là: C

Trong trường hợp trên, nếu là anh T, em nên: tránh xa vật thể lạ, nhanh chóng báo cáo thông tin cho lực lượng công an; đồng thời cảnh báo tới mọi người xung quanh.

Phần 2. Lý thuyết GDCD 8 Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

1. Một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại phổ biến

- Một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: bom, mìn nổ, bình ga nổ, nhiễm chất phóng xạ, chất độc da cam, thuốc bảo vệ thực vật, thuỷ ngân,...

- Nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại:

+ Vũ khí: Cưa bom mìn, sử dụng vũ khí tự chế,...

+ Cháy, nổ: Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt, chập điện, sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ,..

+ Ngộ độc thực phẩm: Sử dụng chất bảo quản, chất phụ gia thực phẩm; kim loại nặng lẫn trong thực phẩm, thực phẩm bị nấm mốc, ôi thiu...

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

2. Hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

- Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại để lại hậu quả: Ảnh hưởng đến sức khỏe thiệt hại tài sản gia đình, cá nhân, xã hội; ô nhiễm môi trường; chết người;...

3. Quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

- Cấm tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.

- Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, cháy, nổ, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

4. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại:

+ Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

+ Tuyên truyền, vận động bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định.

+ Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên.

- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại:

+ Đối với tai nạn bom, mìn: Không cưa, đục, mở, tháo chốt.

+ Đối với tai nạn phòng cháy, chữa cháy: Trang bị các phương tiện chữa cháy, kiểm tra, khắc phục kịp thời nguy cơ cháy, nổ.

+ Đối với tai nạn ngộ độc thực phẩm: Thực hiện việc ăn chín, uống sôi, vệ sinh sạch sẽ, không sử dụng phẩm màu, hoá chất, phụ gia độc hại trong bảo quản, sản xuất và chế biến thực phẩm.

- Học sinh phải tích cực phòng ngừa và chủ động nhắc nhở, tuyên truyền người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại,…

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

1 180 lượt xem