30 câu Trắc nghiệm Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (có đáp án 2024) – GDCD 8 Cánh diều

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 8 (có đáp án) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDCD 8 Bài 10.

1 148 lượt xem


Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Câu 1. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn P trả sách thì thấy P đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N mới biết P có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn P rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà. Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

B. Mắng nhiếc P gay gắt vì P lười biếng và không yêu thương mẹ.

C. Đồng tình với bạn P vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.

D. Khuyên P nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.

Đáp án đúng là: D

Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên: giải thích cho P hiểu, lao động là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi người; từ đó khuyên P hãy giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.

Câu 2. “Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Cần cù.

B. Kiên trì.

C. Sáng tạo.

D. Lao động.

Đáp án đúng là: D

- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

Câu 3. “Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Hợp đồng lao động.

B. Nội quy lao động.

C. Kỉ luật lao động.

D. Nội quy làm việc.

Đáp án đúng là: A

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động

Câu 4. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ

A. 20 tuổi.

B. 19 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. 17 tuổi.

Đáp án đúng là: C

Theo Khoản 1, Điều 143, Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.

Câu 5. Chủ thể nào sau đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Công ty đã đóng bảo hiểm và cho anh X được nghỉ phép hằng năm.

B. Bạn T chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.

C. Bà Y thuê bạn C (14 tuổi) tham gia phá dỡ công trình xây dựng.

D. Chị V luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.

Đáp án đúng là: C

Hành vi của bà Y đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, vì: theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: nghiêm cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi trong công việc phá dỡ các công trình xây dựng.

Câu 6. Nhân tố nào dưới đây có vai trò quyết định đến sự tồn tại, phát triển của cá nhân, đất nước và nhân loại?

A. Của cải.

B. Tiền bạc.

C. Sức khỏe.

D. Lao động.

Đáp án đúng là: D

Lao động tạo ra sản phẩm, thu nhập cho con người; quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.

Câu 7. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Anh S làm việc tại công ty của ông K. Trong quá trình làm việc, anh S luôn cố gắng, tuân thủ đúng nội quy công ty và sự quản lí, điều hành của cấp trên. Tuy nhiên, sau gần 2 năm làm việc tại công ty, anh S vẫn không được kí hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm như thoả thuận khi tuyển dụng trước đó. Khi anh thắc mắc, ông K đã có những lời lẽ không hay xúc phạm anh và đuổi việc, không cho anh S tiếp tục làm việc tại công ty.

Câu hỏi: Nhân vật nào trong tình huống trên đã vi phạm quy định của Bộ Luật lao động năm 2019?

A. Anh S.

B. ông K.

C. Anh S và ông K.

D. Không có nhân vật nào.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống trên, ông K đã vi phạm quy định của Bộ Luật lao động năm 2019, vì: ông K (người sử dụng lao động) đã không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình (ông không kí hợp đồng lao động và không đóng bảo hiểm cho anh S như thỏa thuận khi tuyển dụng).

Câu 8. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lao động là quyền và nghĩa vụ của

A. mọi công dân.

B. công dân trên 18 tuổi.

C. công dân trên 20 tuổi.

D. công dân từ 18 đến 60 tuổi.

Đáp án đúng là: A

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lao động là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân.

Câu 9. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc.

B. Khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.

C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

D. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.

Đáp án đúng là: C

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có nghĩa vụ: thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

Câu 10. Bộ luật Lao động năm 2019 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Người lao động tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm, nơi làm việc.

B. Thuê trẻ em 14 tuổi làm công việc phá dỡ các công trình xây dựng.

C. Khen thưởng khi người lao động đạt thành tích cao trong công việc.

D. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.

Đáp án đúng là: B

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: nghiêm cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi trong công việc phá dỡ các công trình xây dựng.

Câu 11. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tự do lựa chọn việc làm.

B. Chấp hành kỉ luật lao động.

C. Tự do lựa chọn nơi làm việc.

D. Hưởng lương phù hợp với trình độ.

Đáp án đúng là: B

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có nghĩa vụ: thực hiện hợp đồng lao động, chấp hành kỉ luật lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động.

Câu 12. Em đồng tình với quan điểm nào sau đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Chỉ người nghèo mới cần lao động, người giàu không cần lao động.

B. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.

C. Lao động chỉ tạo ra những giá trị tinh thần cho đời sống con người.

D. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.

Đáp án đúng là: D

Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại là ý kiến đúng.

Câu 13. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền lợi nào sau đây?

A. Chấp hành kỉ luật lao động.

B. Thực hiện hợp đồng lao động.

C. Làm việc trong điều kiện đảm bảo an toàn.

D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.

Đáp án đúng là: C

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có quyền lợi: làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, không bị cưỡng bức lao động; được hưởng lương phù hợp với trình độ, được gia nhập các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức đại diện cho người lao động...

Câu 14. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tự ý cho người lao động nghỉ việc mà không có lý do.

B. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần.

C. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc tại cơ sở sang chiết khí ga.

D. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Đáp án đúng là: D

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động được phép thực hiện hành vi: cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Câu 15. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có quyền nào sau đây?

A. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.

B. Khen thưởng và xử lú vi phạm kỉ luật lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.

D. Thực hiện hợp đồng lao động.

Đáp án đúng là: B

Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có quyền: tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động, khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động, đóng cửa tạm thời nơi làm việc...

Phần 2. Lý thuyết GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1. Tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người

Lao động là hoạt động của con người nhằm tạo ra tài sản vật chất và tinh thần cho xã hội. Nó mang lại thu nhập và sản phẩm cho con người, và là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.

2. Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên

a. Một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân

- Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.

- Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để lựa chọn việc làm, nơi làm việc; lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội nhằm đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.

- Mọi công dân có quyền nâng cao trình độ, được hưởng các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động, được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi, chế độ bảo hiểm, có quyền từ chối các công việc có nguy cơ đe doạ đến sức khoẻ, tính mạng.

- Mỗi công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân mình, gia đình và góp phần duy trì, phát triển xã hội.

b. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

- Lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi và được bảo vệ bởi các quy định đặc biệt về lao động. 

- Lao động chưa thành niên có quyền được quan tâm và chăm sóc về các mặt lao động, sức khỏe và học tập trong quá trình làm việc. Họ cũng có quyền được học văn hoá, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo và bồi dưỡng kĩ năng nghề để phát triển bản thân. Ngoài ra, họ còn được làm việc theo đúng thời gian quy định để bảo vệ quyền lợi và sự phát triển của bản thân. 

- Lao động chưa thành niên cũng có nghĩa vụ thực hiện các công việc phù hợp với độ tuổi của mình để bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể lực, trí lực và nhân cách. Điều này giúp cho họ tránh được các rủi ro về sức khỏe và sự phát triển tâm lý.

3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động

a. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động

- Người lao động khi tham gia hợp đồng lao động có quyền và nghĩa vụ cơ bản như sau:

+ Quyền: Người lao động được thoả thuận các nội dung của hợp đồng lao động, không bị phân biệt đối xử hoặc cưỡng bức lao động. Họ cũng được hưởng lương phù hợp với trình độ, bảo vệ lao động và làm việc trong môi trường đảm bảo về an toàn và vệ sinh lao động. Ngoài ra, họ có quyền nghỉ theo chế độ và từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe doạ tính mạng hoặc sức khoẻ.

+ Nghĩa vụ: Người lao động có nghĩa vụ cung cấp các thông tin và thực hiện hợp đồng lao động. Họ cũng phải tuân thủ kỉ luật và nội quy lao động, đồng thời tuân theo sự quản lí, điều hành và giám sát của người sử dụng lao động.

- Người sử dụng lao động khi tham gia hợp đồng lao động cũng có quyền và nghĩa vụ cơ bản như sau:

+ Quyền: Người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành và giám sát lao động. Họ cũng có quyền khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.

+ Nghĩa vụ: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động. Họ cũng phải đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và nâng cao trình độ và kĩ năng nghề để duy trì và cải tiến việc làm cho người lao động.

b. Một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là một tài liệu quan trọng giữa người lao động và người sử dụng lao động. Đây là một số nội dung chủ yếu cần có trong hợp đồng lao động:

1. Thông tin về bên sử dụng lao động và người lao động

2. Thời hạn và địa điểm làm việc

3. Chế độ làm việc, nghỉ ngơi và nghỉ phép

4. Mức lương và hình thức thanh toán

5. Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế

6. Điều khoản về chấm dứt hợp đồng lao động

7. Các cam kết và quy định khác liên quan đến công việc

Ngoài ra, hợp đồng lao động cần được lập theo đúng quy định của pháp luật và các quy định của doanh nghiệp.

4. Trách nhiệm của học sinh trong tham gia lao động

Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình trong hoạt động học tập, học sinh cần: 

- Nỗ lực chăm chỉ học tập, cải thiện kiến thức và kỹ năng của mình. 

- Hỗ trợ gia đình trong việc thực hiện các công việc nhà. 

- Tích cực tham gia vào các hoạt động lao động tại lớp, trường và trong cộng đồng. • Tôn trọng bản thân và đồng thời tôn trọng các công việc và lao động của người khác.

Sơ đồ tư duy Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Lý thuyết GDCD 8 Bài 10 (Cánh diều): Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (ảnh 1)

 
1 148 lượt xem