325 Bài tập trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein cực hay có lời giải (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly, glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glixerol
B. glucozơ
C. tinh bột
D. Gly-Ala-Lys-Gly
Trong các amin dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. (CH3)2NC2H5
B. C6H5NH2
C. H2N(CH2)6NH2
D. CH3NHCH3
Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 76,4
B. 60,4
C. 30,2
D. 28,4
Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 31,00
B. 21,42
C. 25,70
D. 30,44
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là.
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Màu vàng
D. Màu tím
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. protein.
D. saccarozơ.
Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2−CH2−COOH(X), ta cho X tác dụng với:
A. Na2CO3,HCl
B. HNO3,CH3COOH
C. HCl, NaOH
D. NaOH, NH3
Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. Glixin
B. Anilin
C. Alanin.
D. axit Glutamic
Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam
B. 0,45 gam
C. 0,38 gam
D. 0,31 gam
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
A. 103,9.
B. 96,7.
C. 101,74.
D. 100,3.
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:
A. 35,08%
B. 66,81%.
C. 33,48%
D. 50,17%
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3CH2NH2
B. C6H5NH2
C. CH3NHCH2CH3
D. (CH3)2NCH2CH3
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3).
B. (2), (3), (1).
C. (3), (1), (2).
D. (1), (2), (3).
Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 57,62
B. 55,88
C. 59,48
D. 53,74
Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic, valin, alanin
B. Axit glutamic, lysin, glyxin
C. Anilin, glyxin, valin
D. Alanin, lysin, phenylamin
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 35,37%.
B. 58,92%
C. 60,92%
D. 46,94%
X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau?
A. C5H9O2N(Prolin)
B. C2H5O2N(Glyxin)
C. C3H7O2N (Alanin)
D. C5H12O2N2 (lysin)
Khẳng định nào dưới đây không đúng ?
A. Các amin đều có tính bazơ
B. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3
C. Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử
D. Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3
Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X (được tạo thành từ glyxin) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dung dịch chứa 0,35 mol H2SO4 thu được Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cô cạn cẩn thận Z được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,8.
B. 95,8.
C. 60,3.
D. 94,6.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch hở, đều chứa alanin và glyxin) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm hơi nước, CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 gam và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của A trong X?
A. 53,06%.
B. 35,37%.
C. 55,92%.
D. 30,95%.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C4H9N.
Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:
A. 1.
B. 0.
C. 3.
D. 2.
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%
B. 64,63%.
C. 69,05%
D. 44,08%
Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là
A. 8,8.
B. 18,3.
C. 15,1.
D. 20,0.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl.
D. dung dịch HCl.
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. ClNH3C2H4COONa.
B. ClNH3C2H4COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COONa.
Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,90 gam.
B. 1,72 gam.
C. 3,30 gam.
D. 2,51 gam.
Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Cho 18,25 gam amin no, mạch hở, đơn chức, bậc hai X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 27,375 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 1.
B. 3.
C. 8.
D. 4.
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α-amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,68.
B. 14,52.
C. 23,04.
D. 10,48.
Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là
A. 470,1.
B. 560,1.
C. 520,2.
D. 490,6.
Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.
B. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
C. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.
D. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là
A. chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
B. không đổi màu; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
C. chuyển sang xanh; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
D. không đổi màu; chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh.
Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 19,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30.
B. 31.
C. 26.
D. 28.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Lấy m gam một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thì thu được hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 7,3 gam.
B. 8,2 gam.
C. 16,4 gam.
D. 14,6 gam.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Val, Ala.
B. Gly, Val.
C. Ala, Val.
D. Val, Gly.
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là
A. 126,16.
B. 104,26.
C. 164,08.
D. 90,48.
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Xút.
B. Soda.
C. Nước vôi trong.
D. Giấm ăn.
Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dd HCl 1M, thu được dd Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dd chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 103.
D. 89.