335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau

    (1) Có thể dùng dung dịch AgNOtrong NH3 đề phân biệt fructozơ và glucozơ.

    (2) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đều thu được sobitol.

    (3) Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.

    (4) Tơ vicso, tơ xenlulozơ triaxetat đều là tơ nhân tạo.

    (5) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất vải sợi.

Tổng số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 2:

Cho các phát biểu sau.

    (1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.

    (2) Phenyl axetat phản ứng với NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.

    (3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.

    (4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

    (5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 3:

Phát biểu không đúng là

A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

B. Đồng phân của glucozơ là fructozơ.

C. Thủy phân (xúc tác H+, t0) tinh bột cũng như xenlulozơ đều thu được glucozơ.

D. Sản phẩm phản ứng thủy phân saccarozơ (xúc tác, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 4:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng

A. Phản ứng tráng bạc.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

D. Phản ứng với dung dịch iot.

Câu 5:

Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X, gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x

A. 25,95.

B. 30,24.

C. 34,56.

D. 43,20.

Câu 6:

Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn. Công thức phân tử của tinh bột là

A. C12H22O11

B. C6H12O6

C. (C6H10O5)n

D. CH2O

Câu 7:

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 33,70 gam.

B. 56,25 gam.

C. 20,00 gam.

D. 90,00 gam.

Câu 8:

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. xenlulozơ.

B. amilopectin.

C. saccarozơ.

D. fructozơ.

Câu 9:

Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng

A. thủy phân.

B. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. đổi màu iot.

D. tráng bạc.

Câu 10:

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 14,4%.

B. 12,4%.

C. 11,4%.

D. 13,4%.

Câu 11:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

A. 49

B. 77

C. 68

D. 61

Câu 12:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. 

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 

Số phát biểu đúng 

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 13:

Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.

    – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa. 

Giá trị của m là

A. 18,2750.    

B. 16,9575.

C. 15,1095.

D. 19,2375.

Câu 14:

Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là

A. C12H22O11.

B. C6H12O.

C. (C6H10O5)n

D. C6H12O6

Câu 15:

Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

A. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.

B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.

C. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ

D. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.

Câu 16:

Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6.

B. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân.

C. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.

D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n

Câu 17:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Amilozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 18:

Gạo nếp chứa 80% tinh bột. Khối lượng gạo cần dùng để nấu thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 5,652 kg.

B. 5,256 kg.

C. 6,525 kg.

D. 5,625 kg.

Câu 19:

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 2,16.

B. 1,08.

C. 8,64.

D. 4,32.

Câu 20:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.

(b) Xenlulozơ tan được trong nước nóng.

(c) Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Số phát biểu sai

A. 3.       

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 21:

Cho các mô hình phân tử của các hợp chất hữu cơ có trong chương trình sách giáo khoa hóa học 12 như sau:

 

Cho các nhận định sau:

(1) Mô hình (a) biểu diễn phân tử amilozơ.

(2) Mô hình (b) biểu diễn phân tử amilopectin.

(3) Mô hình (b) và (c) cùng biểu diễn cho phân tử xenlulozơ.

(4) Các phân tử có mô hình (a), (b) và (c) đều có cùng thành phần nguyên tố.

(5) Mô hình (c) biểu diễn cho một phân tử protein.

Số nhận định đúng

A. 2.       

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 22:

Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là

A. protein.

B. saccarozơ.

C. chất béo.

D. tinh bột.

Câu 23:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ.

B. Chất béo.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 24:

Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 3,45 kg.

B. 1,61 kg.

C. 3,22 kg.

D. 4,60 kg.

Câu 25:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,02M.

B. 0,20M.

C. 0,10M.

D. 0,01M.

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là

A. 62,67%.      

B. 60,52%.

C. 19,88%.

D. 86,75%.

Câu 27:

Thực hiện lên men ancol từ glucozơ (hiệu suất lên men 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Lượng glucozơ ban đầu là

A. 45,0 gam.

B. 36,0 gam.

C. 28,8g.

D. 43,2 gam.

Câu 28:

Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Câu 29:

Cho hỗn hợp gồm 27,0 gam glucozơ và 36,0 gam fructozơ phản ứng với hiđro (Ni, t0) thu được m gam sobitol (hiệu suất phản ứng với mỗi chất đều bằng 80,0%). Giá trị của m là

A. 50,96.

B. 54,70.

C. 54,90.

D. 63,70.

Câu 30:

Amilozơ được tạo thành từ các gốc

A. β-glucozơ.

B. α-fructozơ.

C. β-fructozơ.

D. α-glucozơ.

Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 2,592.

B. 6,48.

C. 1,296.

D. 0,648.

Câu 32:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

A. 72,0

B. 64,8

C. 90,0

D. 75,6

Câu 33:

Saccarozơ có tính chất nào trong số các chất sau:

    (1) là polisaccarit.

    (2) chất kết tinh, không màu.

    (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ.

    (4) dung dịch tham gia phản ứng tráng gương.

    (5) dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Những tính chất đúng

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (2), (3), (5).

Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là 

A. 24,35%.

B. 51,30%.

C. 48,70%.

D. 12,17%.

Câu 35:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và Fructozơ là các monosacarit.

B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.

C. Phenol và Anilin có cùng số nguyên tử H.

D. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch glucozơ thu được kết tủa

Câu 36:

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:

A. 21,840.

B. 17,472.

C. 23,296.

D. 29,120.

Câu 37:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozo.

B. Amilozo.

C. Saccarozo.

D. Glucozo.