35 câu Trắc nghiệm Điện trường (có đáp án 2024) – Vật Lí 11 Cánh diều

Bộ 35 câu hỏi trắc nghiệm Bài 2: Điện trường Vật Lí 11 (có đáp án) đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 2.

1 118 lượt xem


Lý thuyết Vật Lí lớp 11 Bài 2: Điện trường

A. Lý thuyết Điện trường

I. Khái niệm điện trường

Điện trường là trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.

II. Cường độ điện trường

1. Định nghĩa

E=Fq

· Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vecto có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương, có độ lớn bằng thương số giữa độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đang xét và độ lớn của điện tích đó.

· Với đuện tích điểm có giá trị Q, đặt trong chân không, độ lớn của cường độ điện trường là: E=Fq=kQr2

Lý thuyết Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

2. Đơn vị đo cường độ điện trường

Đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét, kí hiệu là V/m.

III. Đường sức điện trường

1. Điện phổ

Lý thuyết Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

- Hình ảnh của các đường hạt bột cho ta hình ảnh của điện phổ của hai bản song song tích điện hoặc của một đầu thanh kim loại tích điện.

- Giải thích: do các hạt bột đã bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của cường độ điện trường tại đó.

2. Đường sức điện

Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đang xét.

Lý thuyết Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

IV. Điện trường đều

1. Định nghĩa

Điện trường đều là điện trường có cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.

Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau.

2. Điện trường giữa hai bản phẳng song song

Cường độ điện trường giữa hai bản phụ thuộc vào hai đại lượng:

· Hiệu điện thế U giữa hai bản. Hiệu điện thế càng cao thì điện trường càng mạnh, E tỉ lệ thuận với U.

· Khoảng cách d giữa hai bản. Khoảng cách giữa hai bản càng lớn thì điện trường càng yếu, E tỉ lệ nghịch với d.

Xét về mặt độ lớn thì ta có biểu thức: E=Ud

3. Điện tích chuyển động trong điện trường đều

Lý thuyết Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

- Một electron bay theo phương ngang vào khoảng không gian giữa hai bản song song tích điện trái dấu, điện trường đều ở khoảng không gian giữa hai bản tác dụng lên electron một lực điện không đổi, hướng từ bản âm sang bản dương.

- Chuyển động của electron gần giống như chuyển động của vật được ném ngang trong trường hấp dẫn của Trái Đất. Đều có dạng quỹ đạo là dạng parabol.

- Ứng dụng của chuyển động của electron trong khoảng không gian giữa hai bản cực song song tích điện, ví dụ như trong ống phóng điện tử của các máy hiện sóng.

Lý thuyết Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

- Từ bộ phát, chùm electron được tăng tốc bằng một hiệu điện thế lớn, chúng đi qua các cặp bản song song: một căng bản nằm ngang, một cặp bản thẳng thứng. Khi đặt dác hiệu điện thế thích hợp vào hai cặp bản đó, ta có thể điều khiển chùm electron đập vào vị trí xác định trên màn huỳnh quang.

B. Trắc nghiệm Điện trường

Câu 1. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

A. 10000 V/m.

B. 7000 V/m.

C. 5000 V/m.

D. 6000 V/m.

Do 2 vecto cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau nên

E=E12+E22=6000+280002=10000

Đáp án đúng là A

Câu 2. Đặt một điện tích thử - 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 100 V/m, từ trái sang phải.

B. 100 V/m, từ phải sang trái.

C. 1000 V/m, từ trái sang phải.

D. 1000 V/m, từ phải sang trái.

E=Fq=2.1032.106 = 1000 V/m. Điện tích thử âm nên cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó.

Đáp án đúng là D.

Câu 3. Đặt một điện tích thử 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 100 V/m, từ trái sang phải.

B. 100 V/m, từ phải sang trái.

C. 1000 V/m, từ trái sang phải.

D. 1000 V/m, từ phải sang trái.

E=Fq=2.1032.106 = 1000 V/m. Điện tích thử dương nên cường độ điện trường cùng chiều với lực điện tác dụng lên nó.

Đáp án đúng là C.

Câu 4. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.

A. 8,3.10-8 C.

B. 8,0.10-10 C.

C. 3,8.10-11 C.

D. 8,9.10-11 C.

Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng xuống nên lực điện phải hướng lên. Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương.

P=Fmg=qE=qUdq=mgdU=8,3.1011C

Đáp án đúng là A

Câu 5. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

A. 5000 V/m.

B. 1250 V/m.

C. 2500 V/m.

D. 1000 V/m.

Từ biểu thức U=E.dE=Ud=500,04= 1250 V/m

Đáp án đúng là B.

Câu 6. Điện trường là

A. môi trường không khí quanh điện tích.

B. môi trường chứa các điện tích.

C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

D. môi trường dẫn điện.

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Đáp án đúng là C.

Câu 7. Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. hướng về phía nó.

B. hướng ra xa nó.

C. phụ thuộc độ lớn của nó.

D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng ra xa nó.

Đáp án đúng là B.

Câu 8. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

A. giảm 3 lần.

B. tăng 3 lần.

C. giảm 9 lần.

D. tăng 9 lần.

E=kQr2 nên khi r tăng 3 lần thì E giảm 9 lần.

Đáp án đúng là C.

Câu 9. Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là

A. 6.105 V/m.

B. 2.104 V/m.

C. 7,2.103 V/m.

D. 3,6.103 V/m.

E=kQr2=9.109.1090,052 = 3,6.103 V/m

Đáp án đúng là D.

Câu 10. Một điện tích điểm q = 5.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-2 N. Cường độ điện trường tại M là:

A. 2,4.105 V/m.

B. 1,2 V/m.

C. 1,2.105 V/m.

D. 12.10-6 V/m.

E=Fq=6.1025.107 = 1,2.105 V/m

Đáp án đúng là C

Câu 11. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=21013C. Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng

A. 2,25V/m.

B. 4,5V/m.

C. 2,25.104V/m.

D. 4,5104V/m.

Cường độ điện trường tại M là: EM=9.1092.10130,022=4,5V/m

Đáp án đúng là B

Câu 12: Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 21 V/m.

B. 23 V/m.

C. 7 V/m.

D. 5 V/m.

Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M:

E1E2EME1+E28 V/mEM22 V/m

Đáp án đúng là A

1 118 lượt xem