40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ nâng cao (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. BaCl2

Câu 2:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 3:

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?

A. 36,5 ml 

B. 73ml 

C. 22,4ml 

D. 300ml

Câu 4:

Có thể phân biệt ba dung dịch loãng gồm KOH, HCl và H2SO4 bằng một thuốc thử là:

A. BaCO3

B. Quỳ tím

C. Al

D. Zn

Câu 5:

Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các cation trong các muối trên?

A. NaOH

B. Na2CO3

C. NaHCO3 

D. K2SO4

Câu 6:

Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung  dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 0,091 và 0,25

B. 0,091 và 0,265

C. 0,091 và 0,255

D. 0,087 và 0,255

Câu 7:

Có ba chất rắn Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba chất trên?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch NH4Cl

D. Dung dịch KOH

Câu 8:

Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?

A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S

B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3

C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4

D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S

Câu 9:

Cho 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 NH4Cl. Chỉ sử dụng duy nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên.

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. NH4NO3

Câu 10:

Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

A. 0,114M

B. 0,26M   

C. 0,124M 

D. 0,16M

Câu 11:

Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên? 

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. BaCl2

Câu 12:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

A. 0,07

B. 0,08

C. 0,065

D. 0,068

Câu 13:

Chỉ dùng 1 dung dịch nào sau đây có thể  nhận biết các chất bột màu trắng sau:

NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.

A. BaSO4  

B. NaOH

C. HCl 

D. H2O

Câu 14:

Có 2 dung dịch riêng lẻ, chứa các anion NO3- , CO32- .Có thể dùng những hóa chất nào sau đây để nhận biêt được từng ion trong dung dịch đó?

A. Dung dịch HCl và Cu

B. Dung dịch HCl và CuO

C. Dung dịch HCl và Br2

D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH

Câu 15:

Có bốn lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt bốn dung dịch muối CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt các muối trên?

A. NaOH

B. H2SO4

C. HCl

D. Cả B và C đều đúng

Câu 16:

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?

A. 35,5 ml

B. 36,5 ml

C. 37,5 ml

D. 38,5 ml

Câu 17:

Để xác định nồng độ dung dịch H2O2 , người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M . Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

A. 9%  

B. 17%

C. 12% 

D. 21%

Câu 18:

Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

A. Na

B. Fe

C. Cu

D. Ag

Câu 19:

Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch NaI, KCl và BaBr2?

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Câu 20:

Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2g mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20ml dung dịch H2SO4 0,1M. Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?

A. 2,0%

B. 2,2%

C. 1,8%

D. 2,1%