40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ nâng cao (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch KOH

D. Dung dịch HCl

Câu 2:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

A. HCl và NaOH

B. HNO3 và NH3

C. H2SO4 và NaOH

D. H2SO4 loãng và NH3

Câu 3:

Có 3 ống nghiệm riêng rẽ, mỗi ống chứa một trong các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào trong dãy sau đây để nhận biết từng ion?

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và BaCl2

C. Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và NaOH

D. Dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2

Câu 4:

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

A. 12,18%

B. 24,26%

C. 60,9%

D. 30,45%

Câu 5:

Chỉ dùng quỳ tím thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong số bốn dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, Al(NH4)(SO4)2và KHSO4?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6:

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

A. 12,18%

B. 24,26%

C. 60,9%

D. 30,45%

Câu 7:

Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả cation trong các muối trên?

A. NaOH

B. Na2CO3

C. NaHCO3 

D. K2SO4

Câu 8:

Có 3 khí SO2, CO2, H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch HCl

Câu 9:

Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

A. Ba, Mg

B. Fe, Al

C. Al, Ag

D. Cả 5 kim loại

Câu 10:

Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:

A. SO2

B. SO3

C. N2

D. NH3

Câu 11:

Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung  dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 0,091 và 0,25

B. 0,091 và 0,265

C. 0,091 và 0,255

D. 0,087 và 0,255

Câu 12:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

A. 0,102M

B. 0,12M

C. 0.08M

D. 0,112M

Câu 13:

Để tách riêng ion Zn2+, Cu2+, Fe2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4

B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl

C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2

D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3

Câu 14:

Có dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe3+, Al3+, Cu2+. Dùng những dung dịch nào sau đây có thể tách riêng từng ion ra khỏi hỗn hợp?

A. Dung dịch NaOH, NH3

B. Dung dịch NaOH, NH3, HCl

C. Dung dịch NaOH, HCl, H2SO4

D. Dung dịch Ba(OH)2, NaOH, NH3

Câu 15:

Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

A. Na

B. Fe 

C. Cu 

D. Ag

Câu 16:

Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt sáu dung dịch Na2CO3, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả sáu lọ hóa chất trên?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Câu 17:

Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch Na2CO3

C. Dung dịch NaHCO3

D. Dung dịch AgNO3

Câu 18:

Cho năm lọ mất nhãn đựng các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết chúng?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch Na2SO4 

D. Dung dịch HC1

Câu 19:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

A. HCl và NaOH

B. HNO3 và NH3

C. H2SO4 và NaOH

D. H2SO4 loãng và NH3

Câu 20:

Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch KMnO4

B. dung dịch HCl

C. Dung dịch CuCl2

D. Dung dịch NaOH