400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

 

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.  

                                       

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

 

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

 

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

 

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (3), (4), (5)

D. (2), (3), (4), (5)

Câu 2:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

A.  Amilopectin

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Fructozơ

Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ

B. Xenlulozơ

C. Tinh bột

D.  Glucozơ

Câu 4:

Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Câu 5:

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

A. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương

B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh

C. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2

D. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau

Câu 6:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .

(g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Số phát biểu đúng

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza

B. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim

C. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ

D. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa

Câu 8:

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc β-glucozơ

Cacbohidrat X là

A. Saccarozơ

B. Glucozơ

C. Tinh bột

D. Xenlulozơ

Câu 9:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.

B. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

C. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ

D. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ

Câu 10:

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và 

A. HCOOH

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Câu 11:

Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây:

 

Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng …….(1)…., có phản ứng ……(2)….. trong dung dịch axit thành ……..(3)…..

A. (1) Thủy phân, (2) tráng bạc, (3) fructozơ

B. (1) oxi hóa, (2) este hóa, (3) mantozơ

C. (1) Khử, (2) oxi hóa , (3) saccarozơ

D. (1) tráng bạc, (2) thủy phân, (3) glucozơ

Câu 12:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Saccarozơ

B. Tinh bột

C. Fructozơ

D. Glucozơ

Câu 13:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol

B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ

C. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol

D. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol

Câu 14:

Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:

 

(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, to.

 

(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

 

(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.

 

(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.

 

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 15:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

B. Kim loại Na

C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

D. Nước brom

Câu 16:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. hồ tinh bột, alanin, lòng trắng trứng, glucozơ

B. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin

C. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, alanin, glucozơ

D. lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin

Câu 17:

Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO

B. Thủy phân xenlulozo thu được glucozo

C. Cả xenlulozo và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc

D. Thủy phân tinh bột thu được glucozo và fructozo

Câu 18:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ

B. Mantozơ

C. Saccarozơ

D. Fructozơ

Câu 19:

Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây ?

A. Hiđrat hóa etilen thu được từ quá trình sản xuất dầu mỏ

B. Hiđro hóa (khử) axetanđehit với xúc tác Ni

C. Thủy phân etyl halogenua trong môi trường kiềm

D. Lên men tinh bột

Câu 20:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit ?

A. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ

B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen

C. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua)

D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo

Câu 21:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (CH5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

B. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin

C. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ

D. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin đều tan tốt trong nước nóng

B. Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng

C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói

D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Câu 23:

Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây ?

A. Glucozơa

B. Mantozơ

C. Saccarozơ

D. Fructozơ

Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

X, Y, Z, T lần lượt là

 

A. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ

B. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ

C. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin

D. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ

Câu 25:

Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây?

A. Xenlulozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ

D. Saccarozơ

Câu 26:

Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, các sản phẩm đều làm mất màu nước brom

A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, các sản phẩm đều làm mất màu nước brom

B. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ

B. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ

C. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozo

C. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozo

D. Amilopectin và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên và có mạch cacbon phân nhánh

D. Amilopectin và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên và có mạch cacbon phân nhánh

Câu 27:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực ?

A. Xenlulozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Glucozơ

Câu 28:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ

B. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol

C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol

D. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol

Câu 29:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. saccarozơ

B. xenlulozơ

C. tinh bột

D. fructozơ

Câu 30:

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. saccarozơ, glucozơ, anilin

B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin

C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin

D. saccarozơ, glucozơ, metylamin

Câu 31:

Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ

B. Tinh bột là lương thực của con người

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện

Câu 32:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị ngọt

B. Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ

D. Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom

Câu 33:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X

A. Fructozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ

D. Saccarozơ

Câu 34:

Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là

A. Saccarozơ và axit glutamic

B. Glucozơ và lysin

C. Saccarozơ và lysin

D. Glucozơ và axit glutamic

Câu 35:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. nước brom

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

D. kim loại Na

Câu 36:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:

A. Dung dịch Br2, Na, NaOH, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xt: H2SO4 đặc).

B. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2

C. Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).

D. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, NaOH, AgNO3/NH3, H2

Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

A. Tinh bột và saccarozơ

B. Xenlulozơ và glucozơ

C. Saccarozơ và fructozơ

D. Tinh bột và glucozơ

Câu 38:

Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là 

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 39:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

 

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 40:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ

B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

C. Saccarozơ làm mất màu nước brom

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh