400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất có công thức phân tử C6H12O6

A. mantozơ

B. saccarozơ

C. glucozơ

D. tinh bột

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ

B. Xenlulozơ

C. Glucozơ

D. Tinh bột

Câu 3:

Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là

A. glucozơ

B. tinh bột

C. fructozơ

D. saccarozơ

Câu 4:

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 5:

Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là

A. Cu(OH)2

B. Na

C. Br2

D. H2/Ni,t°

Câu 6:

Tinh bột không tham gia phản ứng nào?

A. Phản ứng màu với iot

B. Phản ứng thủy phân xúc tác men

C. Phản ứng tráng gương

D. Phản ứng thủy phân xúc tác axit

Câu 7:

Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 9:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

C. Saccarozơ làm mất màu nước brom

D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

Câu 11:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường

B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

D. kim loại Na

Câu 12:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2

B. thủy phân

C. tráng gương

D. trùng ngưng

Câu 13:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 14:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 15:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 16:

Chất có phản ứng màu biure là

A. saccarozơ

B. tinh bột

C. protein

D. chất béo

Câu 17:

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C6H1206

B. C6H10O5

C. CH3COOH

D. C12H22O11

Câu 18:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

A. nhóm chức xeton

B. nhóm chức axit

C. nhóm chức ancol

D. nhóm chức anđehit

Câu 19:

Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là

A. CuO

B. Cu(OH)2

C. AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH).

D. nước Br2

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột có phản ứng thủy phân

B. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot

C. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương

D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh

Câu 21:

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

A. Nước vôi trong

B. Giấm

C. Giấy đo H

D. dung dịch AgNO3/NH3

Câu 22:

Cho các nhận xét sau:

(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.

(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.

(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

Số nhận xét đúng là

A. 4

B. 7

C. 5

D. 6

Câu 23:

Nhận xét nào sau không đúng?

A. Glucozơ tan tốt trong H2O và có vị ngọt

B. Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

C. Đường glucozơ không ngọt bằng đường saccarozơ

D. Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ

Câu 24:

Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

A. Saccarozơ

B. Xenxulozo

C. Fructozơ

D. Glucozơ

Câu 25:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng

D. kim loại Na

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

A. Glucozơ

B. Saccarozơ

C. Mantozơ

D. Fructozơ

Câu 27:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. nâu đỏ

B. hồng

C. vàng

D. xanh tím

Câu 28:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

A. tinh bột

B. glucozo

C. saccarozo

D. xenlulozo

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic

B. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức

C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ

Câu 30:

Tơ được sản xuất từ xenlulozo là

A. Tơ nilon 6-6

B. tơ visco

C. tơ tằm

D. tơ capron

Câu 31:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân 

A. Glucozo

B. Triolein

C. Saccarozo

D. Xenlulozo

Câu 32:

Chất có công thức phân tử C6H12O6 có thể gọi là 

A. Mantozo

B. Saccarozo

C. Glucozo

D. Tinh bột

Câu 33:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 đun nóng thu được fructozơ.

D. Tinh bột hòa tan tốt trong nước và etanol

Câu 34:

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

A. tráng bạc

B. cộng H2 ( Ni, t0). 

C. thủy phân

D. với Cu(OH)2

Câu 35:

Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô vơ loãng sẽ thu được

A. xenlulozo

B. glixerol

C. etyl axetat

D. glucozo

Câu 36:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

A. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ

B. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen

C. Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ

D. Tinh bột, xenlulozơ, poli (vinyl clorua)

Câu 37:

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

A. Khoai tây

B. Sắn

C. Ngô

D. Gạo

Câu 38:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau

A. mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat

B. benzyl axetat, glucozơ, alanin, triolein

C. lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat

D. metyl fomat, fructozơ, glysin, tristearin

Câu 39:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. saccarozơ

B. tinh bột

C. fructozơ

D. xenlulozơ

Câu 40:

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2